Thời hạn rút vốn vay là gì

Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả như thế nào? Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì?

1. Thời hạn khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả để xác định nghĩa vụ đăng ký được quy định như thế nào?

Tại [có hiệu lực từ 15/11/2022] thời hạn khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả để xác định nghĩa vụ đăng ký được quy định như sau:

1. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày dự kiến rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.

2. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng trên cơ sở các quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, thỏa thuận gia hạn vay nước ngoài.

3. Đối với các khoản vay quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này, thời hạn khoản vay được xác định từ ngày rút vốn đầu tiên đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.

4. Ngày rút vốn quy định tại Điều này là:

  1. Ngày tiền được ghi “có” trên tài khoản của bên đi vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền;
  1. Ngày bên cho vay thanh toán cho người không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ với người cư trú là bên đi vay;
  1. Ngày bên đi vay được ghi nhận là hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho bên cho vay trong trường hợp các bên lựa chọn rút vốn khoản vay nước ngoài trung, dài hạn dưới hình thức thanh toán bù trừ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 34 Thông tư này.
  1. Ngày bên đi vay nhận tài sản thuê đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan;
đ] Ngày bên đi vay được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ngày ký hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư [hợp đồng PPP], ngày các bên ký thỏa thuận vay nước ngoài để chuyển số tiền chuẩn bị đầu tư thành vốn vay [tùy thuộc ngày nào đến sau], áp dụng đối với khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

2. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả như thế nào?

Tại [có hiệu lực từ 15/11/2022] thỏa thuận vay nước ngoài tự vay, tự trả để thực hiện đăng ký khoản vay như sau:

1. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay [sau đây gọi là thỏa thuận vay nước ngoài] là các thỏa thuận có hiệu lực rút vốn được ký kết giữa bên đi vay và bên cho vay là người không cư trú; các công cụ nợ do người cư trú phát hành cho người không cư trú ngoài lãnh thổ Việt Nam; thỏa thuận ủy thác cho vay hoặc thỏa thuận ủy thác cho vay kèm theo thỏa thuận cho vay lại trong trường hợp đối tượng ủy thác là bên có trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác là người không cư trú.

2. Bên đi vay không phải thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay khi ký với người không cư trú các thỏa thuận không có hiệu lực rút vốn như hiệp định tín dụng khung, biên bản ghi nhớ, hoặc các thỏa thuận tương tự khác. Nội dung các thỏa thuận này phải đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Trường hợp phát sinh khoản vay tự vay, tự trả trung, dài hạn của bên đi vay khi có văn bản làm phát sinh hiệu lực rút vốn của các thỏa thuận nêu tại khoản 2 Điều này, bên đi vay thực hiện đăng ký khoản vay theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp này, thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm thỏa thuận ban đầu và văn bản làm phát sinh hiệu lực rút vốn của các thỏa thuận đó.

3. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả là gì?

Tại [có hiệu lực từ 15/11/2022] đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả:

Bên đi vay thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay bao gồm:

1. Bên đi vay ký kết thỏa thuận vay nước ngoài với bên cho vay là người không cư trú.

2. Tổ chức chịu trách nhiệm trả nợ trực tiếp cho bên ủy thác trong trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký hợp đồng nhận ủy thác cho vay lại với bên ủy thác là người không cư trú.

3. Bên có nghĩa vụ trả nợ theo công cụ nợ phát hành ngoài lãnh thổ Việt Nam cho người không cư trú.

4. Bên đi thuê trong hợp đồng cho thuê tài chính với bên cho thuê là người không cư trú.

5. Tổ chức kế thừa nghĩa vụ trả nợ khoản vay nước ngoài thuộc đối tượng đăng ký, đăng ký thay đổi theo quy định tại Thông tư này trong trường hợp bên đi vay đang thực hiện khoản vay nước ngoài thì thực hiện chia, tách, hợp nhất hoặc sáp nhập.

Rút vốn khoản vay là gì?

Ngày rút vốn là gì? Ngày rút vốn là ngày giải ngân tiền vay đối với các khoản vay giải ngân bằng tiền, ngày thông quan hàng hóa đối với các khoản vay dưới hình thức thuê tài chính nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan.

Thời hạn cho vay được xác định như thế nào?

8. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.

Cho vay ngắn hạn có thời hạn bao lâu?

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 [một] năm. 2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 [một] năm và tối đa 05 [năm] năm.

Ngày rút vốn đầu tiền là gì?

Thông báo V/v Một số Lưu Ý Theo Quy Định Mới Khi Thực Hiện Giao Dịch Vay Trả Nợ Nước Ngoài. Thời hạn vay đối với khoản vay bằng tiền được tính từ ngày rút vốn đầu tiên [là ngày tiền được ghi có vào tài khoản của khách hàng là bên đi vay] đến ngày dự kiến trả nợ gốc cuối cùng.

Chủ Đề