Thông tư 04 bxd về cách lập dự toán năm 2024
Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005. Thông tư Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. Tệp đính kèmDownload file: 19847.doc Cơ sở pháp lý và hướng dẫn lập dự toán công trình có thể tham khảo tại phụ lục số 6 – Phương pháp lập giá xây dựng công trình (Kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng). Phương pháp lập dự toán công trình dựa trên cơ sở hệ thống định mức dự toán xây dựng của công trình và các yếu tố chi phí có liên quan theo giá thị trường: 1. Danh mục công tác xây dựng của công trình 2. Định mức dự toán xây dựng theo danh mục trên 3. Giá vật liệu (chưa bao gồm VAT) đến chân công trình 4. Giá nhân công 5. Giá ca máy và thiết bị thi công hoặc giá thuê máy và thiết bị thi công TƯ VẤN PHẦN MỀM đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn (sau đây viết tắt là quy hoạch đô thị và nông thôn). 2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến công tác quy hoạch đô thị và nông thôn trên lãnh thổ Việt Nam đều phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư này. Điều 2. Quy định chung về quy cách thể hiện 1. Nội dung thể hiện đối với thuyết minh, bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án trong hồ sơ lấy ý kiến, hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt phải được trình bày rõ ràng, đầy đủ nội dung đối với từng loại, cấp độ quy hoạch và tuân thủ các quy định tại Chương II và các phụ lục của Thông tư này. 2. Hệ thống ký hiệu bản vẽ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị, nông thôn phải tuân thủ theo quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư này. 3. Căn cứ điều kiện, đặc điểm của vùng liên huyện, vùng huyện, đô thị, khu chức năng và khu vực nông thôn được lập quy hoạch, có thể thành lập các bản đồ, sơ đồ riêng cho từng nội dung hiện trạng, định hướng hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo thể hiện được đầy đủ các nội dung theo yêu cầu. 4. Trường hợp quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt, các bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn; bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn; bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; bản đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thay thế bằng sơ đồ định hướng phát triển không gian trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã được phê duyệt. 5. Tất cả các sơ đồ, bản đồ trong thành phần bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn phải thể hiện rõ phạm vi ranh giới lập quy hoạch; ranh giới, tên các đơn vị hành chính trong phạm vi lập quy hoạch; tên đơn vị hành chính tiếp giáp bên ngoài phạm vi lập quy hoạch. Chương II NỘI DUNG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN Mục 1 HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN (SAU ĐÂY VIẾT TẮT LÀ QUY HOẠCH HUYỆN) Điều 3. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch huyện 1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch huyện. Thể hiện trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh theo tỷ lệ thích hợp. 2. Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch huyện bao gồm:
đ) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng vùng liên huyện, vùng huyện được lập quy hoạch; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Điều 4. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch huyện 1. Thành phần bản vẽ bao gồm:
đ) Bản đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật vùng: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường liên xã), hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Tổ chức phân vùng và yêu cầu quản lý, phát triển theo các phân vùng.
3. Quy định quản lý theo quy hoạch huyện: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. 4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. 5. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán); đính kèm các văn bản pháp lý liên quan. Mục 2 HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Điều 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Nhiệm vụ quy hoạch chung các đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới (bao gồm cả đô thị loại IV trở lên chưa được công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thị xã, thành phố thuộc Tỉnh; đô thị loại V chưa được công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V) thực hiện theo quy định tại Điều này. 1. Bản vẽ trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng đô thị; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Điều 6. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (bao gồm các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án) xác định khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung: Nội dung thuyết minh của hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm:
đ) Xác định nguyên tắc, tiêu chí để lựa chọn phương án cơ cấu phát triển đô thị.
3. Phụ lục và bản vẽ kèm theo thuyết minh gồm: Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan. 4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có bản vẽ khổ A3 kèm theo. 5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 7. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại IV trở lên chưa được công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố, thị xã thuộc Tỉnh 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị: Xác định khu hiện có hạn chế phát triển; khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới (trong đó xác định phạm vi, quy mô của các khu dân cư; khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp đô thị); khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển; an ninh quốc phòng; các khu vực trung tâm: hành chính, thuơng mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, công viên, cây xanh, nghiên cứu, đào tạo, y tế và trung tâm chuyên ngành khác từ cấp đô thị trở lên; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (đối với đô thị loại III trở lên). Xác định các trục không gian chính và không gian mở của đô thị. Xác định các khu vực dân cư nông thôn. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Xác định nguyên tắc, tiêu chí để lựa chọn phương án cơ cấu phát triển đô thị.
đ) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 8. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V. 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị: Xác định khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới, trong đó xác định phạm vi, quy mô của các đơn vị ở; khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện (nếu có); khu cần bảo tồn; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển và khu vực an ninh quốc phòng; các trung tâm: hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, đào tạo, y tế công viên cây xanh cấp đô thị, cấp huyện và cấp tỉnh (nếu có). Xác định các trục không gian chính và không gian mở của đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Định hướng quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch. Xác định quy mô các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
2. Phụ lục và bản vẽ kèm theo thuyết minh gồm: Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bảng biểu, số liệu tính toán thể hiện kết quả nêu tại thuyết minh; bản vẽ khổ A3; văn bản pháp lý liên quan. 3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo. đ) Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 9. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị 1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị, thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ hướng phát triển không gian. Bản đồ xác định ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch phân khu.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Điều 10. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu đô thị 1. Thành phần bản vẽ bao gồm:
đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo. 4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. 5. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan. Điều 11. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị 1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung đô thị và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian và sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch chi tiết đô thị; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chi tiết đô thị. Dự kiến các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Điều 12. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
3. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo. 4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. 5. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan. Điều 13. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn 1. Thành phần bản vẽ
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình, hạng mục công trình trong khu đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức sân vườn, cây xanh trong khu vực quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. 4. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan. Điều 14. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị 1. Bản vẽ bao gồm: Bản đồ ranh giới lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị. Thể hiện trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn thành phố theo tỷ lệ thích hợp. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Điều 15. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch giao thông đô thị 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 16. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 17. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch cấp điện đô thị 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 18. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch chiếu sáng đô thị 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 19. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch cấp nước đô thị. 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 20. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch thoát nước thải đô thị. 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 21. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch xử lý chất thải rắn. 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 22. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch nghĩa trang. 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Điều 23. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đô thị - chuyên ngành quy hoạch hạ tầng viễn thông. 1. Thành phần bản vẽ:
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Mục 3 HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG Điều 24. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng 1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ phương hướng tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng; phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch tỉnh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trong quy hoach tỉnh đã được phê duyệt. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chung khu chức năng.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. 4. Các văn bản pháp lý liên quan. Điều 25. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian theo các khu vực chức năng; các khu vực trọng điểm, khu vực kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu chức năng; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có). Đối với quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao phải xác định và thể hiện phạm vi ranh giới các khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ,.... Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu chức năng gồm giao thông (đến cấp đường chính khu vực), chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan. 4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo. 5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. 6. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, phụ lục đính kèm, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan. Điều 26. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng 1. Trường hợp khu chức năng không thuộc khu vực đã được lập, phê duyệt quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch, thể hiện trên nền bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch tỉnh và sơ đồ định hướng phát triển không gian trong quy hoạch huyện (nếu có) theo tỷ lệ thích hợp; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh. Trường hợp khu chức năng nằm trong đô thị hoặc khu vực thuộc khu chức năng đã được đã được lập, phê duyệt quy hoạch chung, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hướng phát triển không gian đô thị hoặc khu chức năng của quy hoạch chung đã được phê duyệt. Sơ đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đã được phê duyệt. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch phân khu.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. 4. Các văn bản pháp lý liên quan. Điều 27. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Xác định nguyên tắc, đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, không gian công cộng, khu vực điểm nhấn, khu vực bảo tồn trong,... khu quy hoạch.
3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan). 4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. 5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án. Điều 28. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng 1. Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm trong đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt. Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm ngoài đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (nếu có), sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chi tiết. Dự kiến các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Điều 29. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát, các nội dung cần thực hiện để kiểm soát và các quy định cần thực hiện.
3. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán và các văn bản pháp lý liên quan). 4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. 5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án. Điều 30. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn 1. Thành phần bản vẽ
2. Thuyết minh đồ án bao gồm các nội dung:
đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình, hạng mục công trình trong khu đất (xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất); tổ chức sân vườn, cây xanh trong khu vực quy hoạch.
3. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. 4. Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan. Mục 4 HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH NÔNG THÔN Điều 31. Nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn 1. Tuân thủ khoản 6 Điều 1 Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng. 2. Đảm bảo thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cấp xã, cấp huyện có liên quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Các huyện thuộc quy hoạch chung đô thị đối với thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt và các xã thuộc quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt thì được xác định đã đảm bảo tiêu chí quy hoạch để xem xét, đánh giá công nhận huyện nông thôn mới và xã nông thôn mới. Điều 32. Lấy ý kiến về quy hoạch nông thôn 1. Trách nhiệm, hình thức, thời gian lấy ý kiến về quy hoạch nông thôn thực hiện theo Điều 16, Điều 17 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 23, Điều 24 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP. 2. Nội dung lấy ý kiến về quy hoạch nông thôn:
Điều 33. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã 1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng huyện, vùng liên huyện, bản đồ ranh giới phạm vi nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng xã theo tỷ lệ thích hợp. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Danh mục các bản vẽ, số lượng hồ sơ và tổng dự toán chi phí lập quy hoạch.
3. Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã. Điều 34. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng xã 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000. 2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Nội dung Quy chể quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (tích hợp theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc).
3. Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan. 4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. 5. Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng xã. Điều 35. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn 1. Các loại quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
2. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí, mối liên hệ khu vực; bản đồ ranh giới phạm vi lập quy hoạch theo tỷ lệ thích hợp. 3. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
4. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. Điều 36. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn 1. Thành phần bản vẽ:
đ) Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
2. Thuyết minh bao gồm các nội dung:
đ) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
3. Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan. 4. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. 5. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. Mục 5 HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VÀ HỒ SƠ LƯU TRỮ Điều 37. Nội dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn 1. Đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn: Nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch theo quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 và Mục 4 Chương II của Thông tư này. 2. Đối với điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng, nội dung, thành phần hồ sơ bao gồm:
Điều 38. Hồ sơ lưu trữ 1. Đối với Nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
2. Đối với đồ án quy hoạch, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
3. Đối với Điều chỉnh quy hoạch, hồ sơ lưu trữ bao gồm:
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 39. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. 2. Bãi bỏ toàn bộ các Thông tư sau:
Điều 40. Quy định chuyển tiếp
Điều 41. Trách nhiệm thực hiện 1. Tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư này về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy hoạch huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn. 2. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh, Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội và Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến bằng văn bản về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng, các PTTg Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND cấp tỉnh; - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở QHKT Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; website Chính phủ; website Bộ Xây dựng; - Lưu: VP, QHKT, Vụ PC. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Nghị PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) Phụ lục I Quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn Phần 1. Quy định chung 1. Hệ thống ký hiệu trong bản vẽ quy định tại Thông tư này được sử dụng đối với hồ sơ lấy ý kiến trong quá trình lập, hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch; hồ sơ lưu trữ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị nông thôn theo Luật số 30/2009/QH12, Luật số 50/2014/QH13, Luật số 35/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14. 2. Trong các đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn, hệ thống ký hiệu trong bản vẽ được thể hiện trên cơ sở hệ thống công cụ của phần mềm CAD. 3. Tên của tệp tin bản vẽ được đặt theo cú pháp: số hiệu bản vẽ -Tên bản vẽ bằng tiếng Việt viết hoa không dấu (ví dụ: QH05-SO DO DINH HUONG PHAT TRIEN KHONG GIAN) 4. Đối với đồ án quy hoạch huyện, hệ thống ký hiệu được thể hiện cho giai đoạn dài hạn. Đối với đồ án quy hoạch chi tiết, hệ thống ký hiệu được thể hiện cho giai đoạn ngắn hạn. Đối với các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, hệ thống ký hiệu được thể hiện theo từng giai đoạn quy hoạch. 5. Ngoài những quy định trong hệ thống ký hiệu này, khi thể hiện bản vẽ quy hoạch đô thị và nông thôn còn phải tuân thủ theo các quy định ký hiệu chuyên ngành khác có liên quan. Trong trường hợp sử dụng các ký hiệu chưa có trong quy định thì phải làm rõ khái niệm và có ghi chú kèm theo. 6. Các đối tượng thể hiện trong bản vẽ phải được thể hiện theo đúng từng phân lớp. Màu sắc, kiểu nét, kiểu hiển thị của đối tượng trong bản vẽ phải mang thuộc tính của phân lớp chứa đối tượng. 7. Các ký hiệu dạng đường, tuyến (đường dây, đường ống, tuyến ống,..) phải thể hiện theo định dạng là đường liên tục, không đứt đoạn; kiểu đường là polyline theo phần mềm biên tập. 8. Các ký hiệu dạng miền, vùng (vùng phát triển, ô phố, lô đất, đơn vị hành chính,...) phải thể hiện theo định dạng là vùng khép kín; kiểu đường là polyline khép kín điểm đầu và điểm cuối hoặc polygon theo phần mềm biên tập. 9. Các ký hiệu dạng điểm (trạm, công trình,...) phải thể hiện và quản lý đối tượng với định dạng là điểm; kiểu dạng là khối (block) theo phần mềm biên tập. Ký hiệu có dạng hình học như hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật... thì điểm chèn (Insert block) của ký hiệu là tâm của hình hình học; Ký hiệu tượng hình có chân dạng đường đáy như ký hiệu thể hiện di tích,... thì điểm chèn của ký hiệu là điểm giữa của đường đáy. Phần 2. Quy định cụ thể Các quy định cụ thể về thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn gồm: 1. Bố cục bản vẽ và các ký hiệu chung 2. Quy định về thể hiện các khu vực và hệ thống trung tâm trong đồ án quy hoạch huyện. 3. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/10.000. 4. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/5.000. 5. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch phân khu đô thị; quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/2.000; 1/5.000. 6. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/500. 7. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/5.000; 1/10.000. 8. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn. 9. Quy định về thể hiện ký hiệu trong các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật. Phụ lục II Quy định về thể hiện các khu vực và hệ thống trung tâm trong đồ án quy hoạch huyện STT Khu vực chức năng Ghi chú 1. Khu vực phát triển đô thị 2 Khu vực phát triển dân cư nông thôn 3. Khu vực phát triển sản xuất công nghiệp Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện (nếu có). 4. Khu vực phát triển du lịch Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện (nếu có). 5. Khu kinh tế 6. Khu công nghệ cao Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện (nếu có). 7. Khu nghiên cứu, đào tạo Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện (nếu có). 8. Khu vực thương mại - dịch vụ Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện (nếu có) 9. Khu vực nông nghiệp 10. Khu vực lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng) 11. Vườn quốc gia 12. Khu bảo tồn thiên nhiên 13. Khu vực/ điểm di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện (nếu có). 14. Khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh (nếu có) và cấp huyện. 15. Khu vực an ninh 16. Khu vực quốc phòng 17. Trung tâm hành chính Thể hiện theo cấp huyện. 18. Trung tâm văn hóa Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh (nếu có) và cấp huyện. 19. Trung tâm thể dục thể thao Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh (nếu có) và cấp huyện. 20. Trung tâm nghiên cứu, đào tạo Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện (nếu có). 21. Trung tâm y tế Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh (nếu có) và cấp huyện. 22. Trung tâm cụm xã (nếu có) 23. Trung tâm xã Phụ lục III Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/10.000 STT Nhóm chức năng/ Loại chức năng sử dụng đất Ghi chú I Khu đất dân dụng 1. Đơn vị ở Bao gồm cả làng xóm đô thị hóa 2 Hỗn hợp (đơn vị ở và dịch vụ - công cộng) Thể hiện theo cấp thành phố, thị xã 3. Dịch vụ - công cộng Thể hiện theo cấp thành phố, thị xã 4. Cơ quan, trụ sở cấp đô thị Thể hiện theo cấp thành phố, thị xã 5. Cây xanh sử dụng công cộng Thể hiện theo cấp thành phố, thị xã 6. Giao thông đô thị Thể hiện theo cấp thành phố, thị xã 7. Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị II Khu đất ngoài dân dụng 1. Sản xuất công nghiệp Khu/cụm công nghiệp, TTCN; cơ sở sản xuất; khai thác, chế biến khoáng sản, VLXD 2. Trung tâm đào tạo, nghiên cứu Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*) 3. Cơ quan, trụ sở ngoài đô thị Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh(*) 4. Trung tâm y tế Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*) 5. Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*) 6. Dịch vụ, du lịch Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*) 7. Cây xanh sử dụng hạn chế 8. Cây xanh chuyên dụng (nếu có) 9. Di tích, tôn giáo 10. Điểm dân cư nông thôn Thể hiện theo cấp xã 11. An ninh 12. Quốc phòng 13. Giao thông đối ngoại Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh 14. Hạ tầng kỹ thuật khác Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh III Khu đất nông nghiệp và chức năng khác 1. Sản xuất nông nghiệp 2. Lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng) 3. Nuôi trồng thủy sản 4. Chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng) 5. Hồ, ao, đầm 6. Sông, suối, kênh, rạch 7. Mặt nước ven biển (*) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thể hiện các chức năng cấp quốc gia, cấp vùng. Phụ lục IV Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/5.000 STT Nhóm chức năng/ Loại chức năng sử dụng đất Ghi chú I Khu đất dân dụng 1. Nhóm nhà ở Bao gồm cả làng xóm đô thị hóa 2. Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ 3. Giáo dục (Trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non) Thể hiện theo cấp thị trấn 4. Dịch vụ - công cộng khác (y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại,...) Thể hiện theo cấp thị trấn 5. Cơ quan, trụ sở cấp đô thị Thể hiện theo cấp thị trấn 6. Cây xanh sử dụng công cộng Thể hiện theo cấp thị trấn 7. Giao thông đô thị Thể hiện theo cấp thị trấn 8. Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị Thể hiện theo cấp thị trấn II Khu đất ngoài dân dụng 1. Sản xuất công nghiệp, kho tàng Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp huyện 2. Trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện 3. Cơ quan, trụ sở ngoài đô thị Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện 4. Dịch vụ, du lịch 5. Trung tâm y tế Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện 6. Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện 7. Cây xanh sử dụng hạn chế 8. Cây xanh chuyên dụng (nếu có) 9. Di tích, tôn giáo 10. An ninh 11. Quốc phòng 12. Giao thông đối ngoại Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện 13. Hạ tầng kỹ thuật khác Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện Ill Khu nông nghiệp và chức năng khác 1. Sản xuất nông nghiệp 2. Lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng) 3. Nuôi trồng thủy sản 4. Chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng) 5. Hồ, ao, đầm 6. Sông, suối, kênh, rạch 7. Mặt nước ven biển Phụ lục V Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/2.000; 1/5.000 STT Chức năng sử dụng của ô phố/ ô đất Ghi chú 1. Nhóm nhà ở Bao gồm cả làng xóm đô thị hóa 2. Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ 3. Khu làng xóm, dân cư nông thôn 4. Y tế Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 5. Văn hóa Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 6. Thể dục thể thao Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 7. Giáo dục Thể hiện theo cấp Trường THPT, THCS, Tiểu học và mầm non 8. Cây xanh sử dụng công cộng Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 9. Cây xanh sử dụng hạn chế 10. Cây xanh chuyên dụng 11. Sản xuất, kho bãi Bao gồm cả đất xây dựng công trình dịch vụ, hành chính của từng nhà máy, cơ sở sản xuất 12. Khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng. 13. Đào tạo, nghiên cứu Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và trong khu chức năng 14. Cơ quan, trụ sở Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã 15. Khu dịch vụ (không bao gồm dịch vụ du lịch) Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 16. Khu dịch vụ - du lịch 17. Di tích, tôn giáo 18. An ninh 19. Quốc phòng 20. Đường giao thông Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 21. Bãi đỗ xe Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 22. Nghĩa trang (bao gồm cả nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng) Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 23. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khác Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng 24. Sản xuất nông nghiệp 25. Lâm nghiệp - Rừng sản xuất - Rừng phòng hộ - Rừng đặc dụng 26. Nuôi trồng thủy sản 27. chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng) 28. Hồ, ao, đầm 29. Sông, suối, kênh, rạch 30. Mặt nước ven biển Phụ lục VI. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng- tỷ lệ 1/500 STT Nhóm chức năng sử dụng đất/ Loại chức năng sử dụng của lô đất Ghi chú 1 Đất nhà ở 1.1 Đất nhà ở liền kề 1.2 Đất nhà ở biệt thự 1.3 Đất nhà chung cư 1.4 Đất nhà chung cư hỗn hợp 1.5 Đất nhà ở nông thôn, nhà ở làng xóm đô thị hóa 2 Đất công trình hạ tầng xã hội 2.1 Đất văn hóa (gồm cả khu sinh hoạt cộng đồng) Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở, tổ dân phố và trong khu chức năng. 2.2 Đất y tế Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng. 2.3 Đất giáo dục Thể hiện theo cấp Trường THPT, THCS, Tiểu học và mầm non. 2.4 Đất thể dục thể thao Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở và trong khu chức năng. 2.5 Đất cây xanh sử dụng công cộng Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở và trong khu chức năng. 2.6 Đất thương mại dịch vụ Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng. 3 Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng 4 Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo (trường cao đẳng, đại học, học viện, cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo khác) Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và trong khu chức năng. 5 Đất cơ quan, trụ sở Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. 6 Đất công trình dịch vụ 7 Đất công trình dịch vụ du lịch 8 Đất di tích, tôn giáo 9 Đất cây xanh chuyên dụng 10 Đất cây xanh sử dụng hạn chế 11 Đất đường giao thông Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng. 12 Bãi đỗ xe Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng. 13 Đất nghĩa trang Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã và trong khu chức năng. 14 Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng. 15 Đất an ninh 16 Đất quốc phòng 17 Đất nông nghiệp và đất khác 17.1 Đất sản xuất nông nghiệp 17.2 Đất rừng sản xuất 17.3 Đất rừng phòng hộ 17.4 Đất rừng đặc dụng 17.5 Đất nuôi trồng thủy sản 17.6 Đất chưa sử dụng (đất bằng, đồi núi chưa sử dụng) 17.7 Hồ, ao, đầm 17.8 Sông, suối, kênh, rạch 17.9 Mặt nước ven biển Phụ lục VII. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/5.000; 1/10.000 STT Nhóm chức năng/ Loại chức năng sử dụng đất Ghi chú I Khu vực xây dựng các chức năng 1 Phát triển dân cư đô thị 2 Phát triển dân cư nông thôn 3 Phát triển hỗn hợp (dân cư, dịch vụ) 4 Dịch vụ - công cộng Thể hiện các chức năng: Y tế, văn hóa, giáo dục, thương mại theo cấp phục vụ khu chức năng. 5 Cây xanh sử dụng công cộng Thể hiện theo cấp phục vụ khu chức năng. 6 Cây xanh sử dụng hạn chế 7 Cây xanh chuyên dụng 8 Phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng 9 Trung tâm đào tạo, nghiên cứu Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp huyện và khu chức năng. 10 Cơ quan, trụ sở Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp xã và khu chức năng. 11 Trung tâm y tế Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện. 12 Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp huyện. 13 Phát triển dịch vụ, du lịch 14 Di tích, tôn giáo 15 An ninh 16 Quốc phòng 17 Giao thông Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp huyện và khu chức năng. 18 Hạ tầng kỹ thuật khác Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp huyện và khu chức năng. II Khu vực nông nghiệp và chức năng khác 1 Sản xuất nông nghiệp 2 Lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng) 3 Nuôi trồng thủy sản 4 Chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng) 5 Hồ, ao, đầm 6 Sông, suối, kênh, rạch 7 Mặt nước ven biển Phụ lục VIII. Quy định về thể hiện ký hiệu bản về trong hồ sơ nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch nông thôn PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Hệ thống ký hiệu bản vẽ quy định tại Phụ lục này được sử dụng trong hồ sơ màu, hồ sơ đen trắng của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn theo Luật Xây dựng năm 2014; Luật số 35 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch. 2. Trong các đồ án quy hoạch nông thôn, hệ thống ký hiệu bản vẽ được quy định trên cơ sở hệ thống trợ giúp của phần mềm Auto CAD. 3. Đối với đồ án quy hoạch chung xây dựng xã hệ thống ký hiệu được thể hiện cho từng giai đoạn quy hoạch (ngắn hạn và dài hạn); Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, hệ thống ký hiệu được thể hiện cho giai đoạn ngắn hạn. 4. Ngoài những quy định trong hệ thống ký hiệu này, khi thể hiện bản vẽ quy hoạch nông thôn còn phải tuân thủ theo các quy định ký hiệu chuyên ngành khác có liên quan. 5. Trong trường hợp sử dụng các ký hiệu chưa có trong quy định thì phải có ghi chú kèm theo. 6. Ký hiệu bản vẽ hiện trạng, sử dụng đất và định hướng phát triển không gian trong hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn thực hiện theo KH-01 đến KH-03. 7. Ký hiệu bản vẽ hạ tầng kỹ thuật trong hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này. PHẦN 2. BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT STT Mục đích sử dụng đất Ghi chú (*) 1 Đất nông nghiệp 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp Gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. Đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác); 1.2 Đất lâm nghiệp Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng đẻ bảo vệ, phát triển rừng 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. 1.4 Đất làm muối Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. 1.5 Đất nông nghiệp khác Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. 2 Đất xây dựng 2.1 Đất ở Đất ở tại nông thôn 2.2 Đất công cộng Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (chỉ tính đất các công trình phục vụ cấp xã); đất xây dựng cơ sở văn hóa (không bao gồm các công trình kinh doanh văn hóa) đất sinh hoạt cộng đồng; đất chợ, điểm bưu điện - văn hóa xã 2.3 Đất cây xanh, thể dục, thể thao Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (chỉ tính đất xây dựng các công trình phục vụ cấp xã); đất vui chơi, giải trí công cộng (trừ bãi tắm) 2.4 Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình đền Đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng 2.5 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề Đất cụm công nghiệp, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất (nằm trên địa bàn xã), đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. 2.6 Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, đất làm đồ gốm 2.7 Đất xây dựng các chức năng khác Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (không tính đất các công trình phục vụ cấp xã), bãi tắm biển; đất xây dựng cơ sở kinh doanh văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất xây dựng các công trình sự nghiệp khác, đất thương mại dịch vụ, 2.8 Đất hạ tầng kỹ thuật 2.8.1 Đất giao thông Đất giao thông 2.8.2 Đất xử lý chất thải rắn đất bãi thải, xử lý chất thải 2.8.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 2.8.4 Đất hạ tầng kỹ thuật khác Đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông (trừ điểm bưu điện - văn hóa xã, ) các công trình đầu mối phục vụ đời sống của người dân nông thôn như: cấp điện, cấp nước, thoát nước |