Thông tư hướng dẫn nghị định 139 2023 nđ-cp
Chi tiết Văn bản Thông tin Nội dung Số/Ký hiệu 30/2023/NĐ-CP Ngày ban hành 08-06-2023 Ngày có hiệu lực 08-06-2023 Người ký Trần Hồng Hà Trích yếu SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI Cơ quan ban hành Chính phủ Thể loại Nghị định Văn bản khác
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP) 1. Sửa đổi, bổ sungĐiều 1 như sau: “Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.”. 2. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:
“1. Kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.”.
“2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.”.
“3. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.”.
“5. Đăng kiểm viên là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.”. đ) Sửa đổi, bổ sungkhoản 6 Điều 3 như sau: “6. Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định, in kết quả kiểm định và thực hiện các nghiệp vụ văn phòng khác theo sự phân công của đơn vị đăng kiểm.”.
“7. Phụ trách bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định tại dây chuyền được giao phụ trách.”.
“10. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật.”. 3. Sửa đổi, bổ sungĐiều 4 như sau: “Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới 1. Chỉ tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới. 2. Hoạt động kiểm định phải bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật. 3. Trong trường hợp hệ thống các đơn vị đăng kiểm không đáp ứng được nhu cầu kiểm định của tổ chức và cá nhân thì cho phép huy động đơn vị đăng kiểm và nhân lực của lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân tham gia hỗ trợ kiểm định xe cơ giới thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. 4. Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phù hợp với số lượng, mật độ phương tiện được đăng ký trên địa bàn; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại. 5. Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định về đấu nối, kết nối hệ thống giao thông; thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định; bảo đảm an toàn, thuận lợi trong quá trình hoạt động, không gây cản trở và ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại các đô thị lớn.”. 4. Sửa đổi, bổ sungĐiều 5 như sau: “Điều 5. Điều kiện chung Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.”. 5. Sửa đổi tênĐiều 6 như sau: “Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất”. 6. Sửa đổi, bổ sungĐiều 7 như sau: “Điều 7. Điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực 1. Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:
2. Nhân lực của đơn vị đăng kiểm gồm:
7. Sửa đổi tênChương III như sau: “Chương III CẤP, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI” 8. Sửa đổi, bổ sungĐiều 8 như sau: “Điều 8. Thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới 1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông - Xây dựng (sau đây gọi chung là Sở Giao thông vận tải) gồm có:
đ) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực hoặc bản chính để đối chiếu). 2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”. 9. Sửa đổi, bổ sungĐiều 9 như sau: “Điều 9. Thủ tục, trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới 1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này. 2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (trong đó có ghi chú giấy chứng nhận này thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp bị mất, hỏng). 3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Sở Giao thông vận tải (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.”. 10. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1 và khoản 2 Điều 10 như sau:
“1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 01 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
“2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
11. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 6 Điều 12 như sau:
“1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động đơn vị đăng kiểm, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới và thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.”.
“2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận, đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.”.
“6. Đơn vị đăng kiểm phải thực hiện việc khắc phục các vi phạm nêu trong quyết định tạm đình chỉ và chỉ được hoạt động trở lại khi đã hoàn thành việc khắc phục vi phạm, đồng thời thông báo về tình hình hoạt động của đơn vị đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam.”. 12. Sửa đổi, bổ sungđiểm c khoản 3 Điều 13 như sau: “c) Chuyển toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.”. 13. Sửa đổi, bổ sungđiểm a và điểm b khoản 1 Điều 14 như sau:
“a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học;”.
“b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở).”. 14. Sửa đổi, bổ sungđiểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
“d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu có;”.
“d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”. 15. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1 Điều 16 như sau: “1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế hoạch về thời gian, địa điểm thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện đánh giá không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu đạt yêu cầu thì cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.”. 16. Sửa đổi, bổ sungkhoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 6 và bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau:
“1. Làm sai lệch kết quả kiểm định hoặc không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.”.
“3. Đã bị xử lý vi phạm 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP”.
“4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.”.
“6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên từ đủ 12 tháng liên tục trở lên.”. đ) Bổ sung khoản 8Điều 18 như sau: “8. Đưa ra các yêu cầu không có trong quy định của Bộ Giao thông vận tải về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.”. 17. Sửa đổi, bổ sungĐiều 19 như sau: “Điều 19. Trình tự thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên 1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. 2. Đăng kiểm viên phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực. 3. Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên chỉ được đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 18 của Nghị định này thì được đánh giá lại để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên khi có đề nghị.”. 18. Sửa đổi, bổ sungĐiều 20 như sau: “Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ 1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp. 2. Được tập huấn nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.”. 19. Sửa đổi, bổ sungĐiều 24 như sau: “Điều 24. Điều kiện đối với lãnh đạo đơn vị đăng kiểm được phân công ký giấy chứng nhận kiểm định 1. Được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị. 2. Phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng.”. 20. Sửa đổi, bổ sungkhoản 2 Điều 25 như sau: “2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này; bảo đảm các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong quá trình kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”. 21. Bổ sung khoản 7Điều 25 như sau: “7. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định.”. 22. Sửa đổi, bổ sungĐiều 27 như sau: “Điều 27. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
đ) Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này;
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá. 3. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
5. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
đ) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 của Nghị định này khi Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được và có văn bản đề nghị;
6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
7. Trách nhiệm của tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
8. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
đ) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP 1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2, khoản 5 Điều 11, Điều 17, Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 26. 2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại tên điều khoản 1, tên điều khoản 2 Điều 14; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3, tên điều Điều 15; khoản 2 và tên điều Điều 16; khoản 2 và tên điều Điều 18 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và các phụ lục kèm theo; các Phụ lục III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP . 3. Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. 4. Bổ sung Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII vào Nghị định số 139/2018/NĐ-CP bằng Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023. 2. Điều khoản chuyển tiếp
đ) Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, nếu Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được các nhiệm vụ quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này thì có văn bản đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp tục thực hiện. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này;
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2) pvc TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trần Hồng Hà PHỤ LỤC I MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI (Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI Số1: .............. Căn cứ Quyết định số ....................... của…....................2 Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm ........, tại3 ..............., Đoàn kiểm tra, đánh giá của4 ………...................., gồm các thành viên sau: - ............................................................................................................................... - ............................................................................................................................... - ............................................................................................................................... đã thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới5 ....... và kết luận như sau: 1. Cơ cấu tổ chức6: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Xưởng kiểm định: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 4. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: ................................................................................................................................. 5. Đăng kiểm viên: ................................................................................................................................. 6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định: ................................................................................................................................. 7. Phụ trách bộ phận kiểm định: ................................................................................................................................. 8. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm: ................................................................................................................................. 9. Thực hiện quy trình kiểm định của đơn vị đăng kiểm: ................................................................................................................................. 10. Các quy định khác trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: ................................................................................................................................. 11. Các nội dung cần khắc phục: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Kết luận: □ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. □ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Biên bản đã được thông qua và lập thành … bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản lưu tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận và …./. Đơn vị đăng kiểm/Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá (Ký, ghi rõ họ và tên) ….7… cam kết những nội dung trên là đúng. Hồ sơ8 gửi kèm (01 bộ) gồm: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu .... ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ____________________________ 1 Số biên bản kiểm tra, đánh giá. 2 Cơ quan thực hiện đánh giá. 3 Địa chỉ đơn vị được đánh giá. 4 Cơ quan thực hiện đánh giá. 5 Đối với trường hợp đánh giá lần đầu thì ghi tên tổ chức thành lập; đối với đánh giá định kỳ thì ghi mã số của đơn vị đăng kiểm. 6 Theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. 7 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm. 8 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này. PHỤ LỤC II MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI (Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) ………………..1 …..……………..2 --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI Số: ........3 Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số...…/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Căn cứ Biên bản kiểm tra, đánh giá số4........, ngày..…tháng..…năm….. .....… 5 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI Cho:6...................................................................... Mã số7:……...................... Địa chỉ:.............................................................................................................. Số dây chuyền kiểm định: ................................................................................ - Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................ - Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................ - Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................ Khi hoạt động kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo số lượng đăng kiểm viên tối thiểu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này. Ghi chú: ............................................................................................................. ..............., ngày ....... tháng ...…. năm ...... ……………..8 (Ký tên, đóng dấu) Hồ sơ gửi kèm (01 bộ) gồm: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu .... ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) _________________ 1 Cơ quan chủ quản. 2 Cơ quan cấp giấy chứng nhận. 3 Số giấy chứng nhận. 4 Số biên bản đánh giá 5 Thủ trưởng Cơ quan cấp giấy chứng nhận. 6 Đơn vị được cấp giấy chứng nhận. 7 Mã số đơn vị được cấp giấy chứng nhận. 8 Lãnh đạo Cơ quan cấp giấy chứng nhận. PHỤ LỤC III MÃ SỐ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI (Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) Mã số của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới được quy định như sau: 1. Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới bao gồm 3 phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch ngang (-). 2. Phần I - Hai số đầu: Chỉ mã địa phương nơi đơn vị đăng kiểm hoạt động được quy định tại bảng dưới đây: STT Trung tâm đặt trên địa phương Hai số đầu 1 Cao Bằng 11 2 Lạng Sơn 12 3 Quảng Ninh 14 4 Hải Phòng 15 5 Thái Bình 17 6 Nam Định 18 7 Phú Thọ 19 8 Thái Nguyên 20 9 Yên Bái 21 10 Tuyên Quang 22 11 Hà Giang 23 12 Lào Cai 24 13 Lai Châu 25 14 Sơn La 26 15 Điện Biên 27 16 Hòa Bình 28 17 Hà Nội 29 18 Hải Dương 34 19 Ninh Bình 35 20 Thanh Hóa 36 21 Nghệ An 37 22 Hà Tĩnh 38 23 Đà Nẵng 43 24 Đắk Lắk 47 25 Đắk Nông 48 26 Lâm Đồng 49 27 TP. Hồ Chí Minh 50 28 Đồng Nai 60 29 Bình Dương 61 30 Long An 62 31 Tiền Giang 63 32 Vĩnh Long 64 33 Cần Thơ 65 34 Đồng Tháp 66 35 An Giang 67 36 Kiên Giang 68 37 Cà Mau 69 38 Tây Ninh 70 39 Bến Tre 71 40 Bà Rịa Vũng Tầu 72 41 Quảng Bình 73 42 Quảng Trị 74 43 Thừa Thiên - Huế 75 44 Quảng Ngãi 76 45 Bình Định 77 46 Phú Yên 78 47 Khánh Hòa 79 48 Gia Lai 81 49 Kon Tum 82 50 Sóc Trăng 83 51 Trà Vinh 84 52 Ninh Thuận 85 53 Bình Thuận 86 54 Vĩnh Phúc 88 55 Hưng Yên 89 56 Hà Nam 90 57 Quảng Nam 92 58 Bình Phước 93 59 Bạc Liêu 94 60 Hậu Giang 95 61 Bắc Kạn 97 62 Bắc Giang 98 63 Bắc Ninh 99 Ghi chú: Trường hợp chia tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố thì Mã đơn vị đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố mới tương ứng. 3. Phần II - Hai số giữa: Chỉ thứ tự đơn vị đăng kiểm có trong một địa phương, các đơn vị đăng kiểm thành lập sau sẽ nối tiếp dãy số tự nhiên đã có. 4. Phần III - Ký tự cuối cùng: Là chữ cái thể hiện loại hình đơn vị đăng kiểm, quy định cụ thể như sau: - Chữ S: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải; - Chữ V: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam; - Chữ D: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc loại hình Doanh nghiệp. 5. Ví dụ: 50-01S: 50: Đơn vị đăng kiểm tại Thành phố Hồ Chí Minh 01: Đơn vị thứ nhất S: Đơn vị thuộc Sở GTVT PHỤ LỤC IV MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN (Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---- LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN (Sử dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi) Phần I TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN 1. Họ và tên: ………........................................ 2. Số căn cước công dân: ...................................................................................... 3. Trình độ chuyên môn cao nhất: ......................................................................... 4. Đơn vị công tác: ................................................................................................ 5. Đào tạo chuyên môn Tên trường Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng Từ tháng, năm, đến tháng, năm Hình thức đào tạo Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì 6. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới Tên lớp tập huấn Địa điểm tập huấn Từ ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm Kết quả 7. Tóm tắt quá trình công tác Từ tháng, năm, đến tháng, năm Chức danh Chức vụ Đơn vị công tác 8. Khen thưởng kỷ luật. Hình thức khen thưởng, kỷ luật Ngày ra quyết định Thời hạn kỷ luật (Đối với trường hợp bị kỷ luật) Cơ quan ra quyết định Phần II TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN 1. Điều kiện tiêu chuẩn: Đối chiếu với điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới .........., Tôi tự xác định như sau: - Về chuyên môn: ................................................................................................... - Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới: ....................................................... 2. Phẩm chất đạo đức: ................................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. ........., ngày .... tháng .... năm .... Người khai (Ký tên, ghi rõ họ tên) Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên (Ký tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân) Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu .... ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC V MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI (Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM2 --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: ….../.......... …3…, ngày ...... tháng ....... năm ........ ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI Kính gửi: ……….………4…………………… Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số ........./2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. 1. Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm: .................................................................. 2. Địa chỉ: ....................................................................................................... 3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................... 4. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho: ............……...........................................................................................…….. 5. Lý do5: ….6…................................................ cam kết những nội dung trên là đúng. Hồ sơ7 gửi kèm (01 bộ) gồm: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu .... TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) _________________ 1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có). 2 Tên đơn vị đề nghị kiểm tra, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới. 3 Địa danh. 4 Cơ quan thực hiện cấp/cấp lại Giấy chứng nhận. 5 Đối với trường hợp cấp lại. 6 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm. 7 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo (quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này). PHỤ LỤC VI MẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN (Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) ………………1 --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: ….../…... …2…, ngày … tháng … năm … ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI 3) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN Kính gửi: ……………4…………… Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số …/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Căn cứ5 thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ đăng kiểm viên số .............… ngày...…tháng ....… năm....…; Căn cứ 6........................................................................................................... 1. Tên đơn vị/cá nhân: .................................................................................... 2. Địa chỉ7: ...................................................................................................... 3. Số điện thoại (Fax): .................................................................................... 4. Đề nghị cấp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho ông/bà: - Họ và tên: ............................................... Số CCCD: ................................... - Họ và tên: ............................................... Số CCCD: ................................... …………………………………………………………..…………………... 5. Lý do8: …………………...………………….…………………………… ….9… cam kết những nội dung trên là đúng. Hồ sơ10 gửi kèm (01 bộ) gồm: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu .... ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ________________ 1 Tên đơn vị đề nghị đánh giá đăng kiểm viên. 2 Địa danh. 3 Áp dụng việc cấp hoặc cấp lại đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này. |