Thuốc viên màu cam nhỏ là thuốc gì

Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Dược sĩ Hoàng Trà Linh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.

Thuốc co mạch mũi có tác dụng gây co mạch tại chỗ, từ đó làm giảm hiện tượng sưng nề, sung huyết và xuất huyết, giúp dịch đọng trong khoang mũi và hốc xoang đào thoát nhanh hơn, làm cho mũi trở nên thông thoáng và dễ thở hơn. Thuốc được sử dụng cho các trường hợp bị chảy nước mũi do dị ứng, kích ứng xoang, hoặc cảm lạnh thông thường.

Thuốc co mạch trị nghẹt mũi là chất kích thích thần kinh giao cảm, có tác dụng co mạch bằng cách làm giảm sưng và tắc nghẽn khi tác động lên màng nhầy. Đồng thời, thuốc gây co thắt các tế bào cơ trơn của thành mạch, khiến các mạch máu co lại, hẹp đi, tốc độ lưu thông máu chậm và làm gia tăng áp lực lên thành mạch gây tăng huyết áp.

Các thuốc co mạch mũi được chia làm 2 nhóm chính:

  • Nhóm tương tự vasopressin [vasopressin, desmopressin, terlipressin...]
  • Nhóm chủ vận alpha-adrenergic [Epinephrine, norepinephrine, phenylephrine...].

Ngoài 2 nhóm chính, còn có một số loại thuốc khác cũng có tác dụng gây co mạch như: nhóm thuốc kháng histamin, cafein...

Lạm dụng thuốc co mạch điều trị nghẹt mũi có thể gây tăng huyết áp

  • Epinephrin [adrenalin] là chất dẫn truyền thần kinh cường giao cảm nhóm catecholamine. Khi vào cơ thể, epinephrine có tác dụng gây co mạch, tăng huyết áp, tăng nhịp tim, giãn cơ trơn phế quản.
  • Norepinephrin [noradrenalin] là chất dẫn truyền thần kinh cường giao cảm nhóm catecholamine, tương tự như epinephrine. Khi vào cơ thể, norepinephrine cũng có tác dụng co mạch và đồng thời làm tăng huyết áp.
  • Vasopressin là một loại hoóc-môn kháng lợi tiểu do tuyến yên tiết ra nhưng hiện nay đã tổng hợp được. Khi vào cơ thể, vasopressin gây co mạch, tăng huyết áp và tái hấp thu nước ở thận.
  • Phenylephrine là chất giao cảm có tác dụng kéo dài hơn adrenalin, gây co mạch và làm tăng huyết áp.
  • Xylometazolin là chất giao cảm tác dụng lên những thụ thể alpha- adrenergic tại niêm mạc mũi, gây co mạch cục bộ ở mũi nên làm giảm sung huyết mũi.

Tìm hiểu kỹ trức khi sử dụng thuốc co mạch sao cho phù hợp

Thuốc nhỏ mũi co mạch được dùng để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng [dùng dưới dạng thuốc nhỏ mũi co mạch hay dạng xịt mũi]. Tác dụng co mạch trị nghẹt mũi đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ.

Thuốc co mạch kết hợp với các thuốc gây tê cục bộ với mục đích kéo dài thời gian tác dụng của thuốc gây tê [adrenalin kết hợp với lidocain sẽ kéo dài thời gian tác dụng]

Các thuốc co mạch như adrenalin, noradrenalin... được sử dụng cấp cứu trong các trường hợp rối loạn tuần hoàn do sốc phản vệ, sốc do nhiễm khuẩn.

Các thuốc co mạch [ephedrin, phenylephrine] có tác dụng làm co các mạch máu nên có tác dụng làm giảm tạm thời các triệu chứng sưng, đau, bỏng rát ở vùng hậu môn bị kích thích ở người mắc bệnh trĩ.

Các thuốc co mạch có tác dụng cầm máu trong phẫu thuật như: vasopressin, desmopressin.

Tham vấn hướng dẫn của cán bộ y tế trước khi sử dụng thuốc co mạch

Cần lưu ý với thuốc nhỏ mũi co mạch

  • Những trường hợp sau không dùng thuốc co mạch trị nghẹt mũi là trẻ sơ sinh, người đang mắc bệnh glocom.
  • Không nên dùng thuốc nhỏ mũi co mạch cho trẻ em dưới 6 tuổi. Nếu cần thiết, dùng dung dịch 0,025% và phải hết sức thận trọng theo chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc. Chỉ được dùng dung dịch 0,05% cho trẻ em dưới 12 tuổi khi có chỉ dẫn và giám sát của thầy thuốc.
  • Không nên dùng thuốc nhỏ mũi co mạch nhiều lần và liên tục để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Khi dùng thuốc nhỏ mũi liên tục 3 ngày không đỡ người bệnh cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

Các chú ý với những thuốc co mạch khác:

  • Thuốc co mạch có thể gây ra tác dụng phụ làm tăng huyết áp, căng thẳng thần kinh, run, mất ngủ.
  • Không sử dụng thuốc co mạch với những người mắc bệnh cao huyết áp, đái tháo đường, u xơ tiền liệt tuyến...
  • Đa số các thuốc co mạch là những thuốc kê đơn, người bệnh không được tự ý sử dụng, phải được sự chỉ định và theo dõi chặt chẽ của các thầy thuốc chuyên khoa.
  • Khi dùng thuốc co mạch không nên dùng quá 7 ngày vì nếu lạm dụng dễ gây hiện tượng “nhờn thuốc”, thuốc không có hiệu quả nữa, thậm chí còn gây hiện tượng viêm mạn tính niêm mạc mũi rất khó trị. Mặt khác, không những thuốc có tác dụng tại chỗ mà còn thấm qua niêm mạc vào máu gây tác dụng toàn thân, bởi vậy càng không nên dùng liều cao dài ngày.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 [phím 0 để gọi Vinmec] hoặc đăng ký lịch khám tại viện TẠI ĐÂY. Nếu có nhu cầu tư vấn sức khỏe từ xa cùng bác sĩ Vinmec, quý khách đặt lịch tư vấn TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn

Nhận biết triệu chứng đau đầu do viêm xoang và cách chữa trị

XEM THÊM:

Bài viết bởi Dược sĩ Đinh Thị Mỹ Hạnh - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park.

Thuốc Tiffy được dùng để làm giảm các triệu chứng cảm thông thường nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng. Dưới đây là những thông tin cần biết khi dùng thuốc Tiffy

Thuốc Tiffy hiện nay được bào chế ở 2 dạng:

  • Dạng viên nén trình bày theo vỉ 4 viên Tiffy dey: Paracetamol 500 mg, phenylephrine HCl 10 mg, chlorpheniramine maleate 2 mg
  • Dạng dung dịch sirô [syrup] đựng trong chai thể tích 30ml, 60ml. Mỗi 5 mL sirô: Paracetamol 120 mg, phenylephrine HCl 5 mg, chlorpheniramine maleate 1 mg.

Thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:

  • Paracetamol: có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa steroid.
  • Chlorpheniramine: Đây là một loại thuốc kháng thụ thể histamin H1 điều trị các tình trạng dị ứng
  • Phenylpropanolamine: giúp thu hẹp các mạch máu, làm cho thông mũi, điều trị các bệnh về viêm mũi, nghẹt mũi.

Thuốc Tiffy dạng siro

Thuốc Tiffy được dùng để làm giảm các triệu chứng cảm thông thường nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.

Thuốc Tiffy không phù hợp dùng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng.
  • Người bị cường giáp, tăng huyết áp.
  • Người bệnh mạch vành.
  • Người đang sử dụng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng IMAO.


Đối với thuốc Tiffy ở dạng sirô

  • Người lớn: 10ml/lần uống;
  • Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: 2,5ml – 5ml/lần uống;
  • Trẻ từ 3 – 6 tuổi: 5ml/lần uống;
  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần uống.

Lưu ý, mỗi lần dùng thuốc cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.

Đối với thuốc Tiffy ở dạng viên nén

Liều dùng ở người lớn:

  • Số lượng: 1 – 2 viên/lần uống;
  • Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Tùy thuộc vào đối tượng sử dụng mà thuốc Tiffy có liều lượng khác nhau

Liều dùng ở trẻ nhỏ:

  • Số lượng: 1⁄2 viên/lần uống;
  • Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Nếu nghi ngờ dùng thuốc quá liều và nhận thấy cơ thể có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, bạn nên đến gặp bác sĩ để thông báo càng sớm càng tốt. Khi dùng thuốc một thời gian và không thấy dấu hiệu thuyên giảm, bạn cũng nên ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để tái khám.

6.1 Thận trọng

Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau: Phụ nữ có thai và cho con bú; Người bệnh tim, tiểu đường, glaucoma, phì đại tuyến tiền liệt, hen phế quản. Lái xe hay điều khiển máy móc.

6.2. Tác dụng phụ

Thuốc điều trị cảm cúm Tiffy có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Buồn ngủ.
  • Chóng mặt.
  • Khô miệng, khô họng.
  • Phát ban
  • Bí tiểu.

Tác dụng phụ của thuốc còn tùy vào cơ địa và thể trạng của mỗi người, có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện. Do đó, bạn nên thông báo với bác sĩ khi thấy xuất hiện các triệu chứng khó chịu để được khắc phục kịp thời.

Người bệnh có thể gặp triệu chứng phát ban do tác dụng phụ của thuốc gây ra

6.3. Tương tác thuốc

Thuốc Tiffy tương tác với một số loại thuốc sau gây ra những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe người dùng

  • Rượu, các thức uống chứa cồn;
  • Các loại thuốc chống đông máu;
  • Các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng IMAO;
  • Các thuốc hạ sốt khác

Người dùng không nên sử dụng thuốc Tiffy với các loại thuốc kể trên. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu người dùng đang phải điều trị một bệnh khác bằng các loại thuốc kể trên.

Để đăng ký khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, Quý Khách có thể liên hệ đến Hotline Hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc, hoặc đăng ký khám trực tuyến TẠI ĐÂY.

Tài liệu tham khảo: MIMS, Thai Nakorn Patana Co. Ltd

XEM THÊM:

Video liên quan

Chủ Đề