Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc.

1. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 1.

2. Số este thỏa mãn tính chất trên là

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là


A.

B.

C.

D.

Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là

A. CH2=CHCOOCH3.

B. HCOOCH2CH=CH2.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH3COOCH3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sa:

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    (1)

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    (2)

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    (3)

    Chất Xlà:

  • Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. CTPT của X là:

  • Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là:

  • Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,02 mol ClH3N-CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là:

  • HỗnhợpXchứacácesteđềumạchhởgồmhaiesteđơnchứcvàmộtesteđachức, không no chứamộtliênkếtđôi C=C. Đốtcháyhoàntoàn 0,24 molXcầndùng 1,04 mol O2, thuđược 0,93 mol CO2và 0,8 mol H2O. NếuthủyphânXtrongNaOH, thuđượchỗnhợpY chứa 2 ancolcócùngsốnguyêntửcacbonvàhỗnhợpZchứa 2 muối. PhầntrămkhốilượngcủaesteđơnchứccókhốilượngphântửlớntrongXlà

  • Hỗn hợp A gồm 3 este mạch hở, không phân nhánh được tạo bởi axit propionic, axit oxalic và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam A cần dùng 33,6 lít O2 (đkc), thu được 16,2 gam H2O. Nếu cho 25,4 gam A vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng là :

  • Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là ?

  • Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

  • Thủy phân 44 gam hỗn hợp Tgồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancolY và chất rắn khan Z. Đun nóng Yvới H2SO4đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Zlà:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

  • Thủyphân 4,4 gam etylaxetatbằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khicác phảnứngxảy ra hoàntoàn, côcạn dung dịchthuđược m gam chấtrắn khan. Giátrịcủa m là:

  • Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

  • Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

  • Đun nóng este

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

  • Ba chất hữu cơ X,Y,Z (50

  • Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:

    (a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

    (b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3. (c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.

    (d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).

    Số phát biểu đúng là

  • Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:

  • Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Este X có công thức phân tửC2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủđến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trịcủa m là:

  • Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2dư thu được bao nhiêu mol CO2?

  • Dung dịch X chứa 0,01 mol H2N-CH2COOCH3; 0,02 mol ClH3N-CH2COONa và 0,03 mol HCOOC6H4OH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là

  • Đun nóng 36 gam

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    với 46 gam
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    (xúc tác
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    đặc) thu được 31,68 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

  • Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.

  • Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp M gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (MA

  • Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m+ m’) là

  • Khi thủy phân một triglixerit X thu được các axit béo: axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6g X là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y (MX < MY) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:

  • Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?

  • Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    A + B. A, B là

  • Hỗn hợp X gồm HCHO; CH3COOH; HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn hỗn X cần V lít O2(đktc) sau phản ứng thu được CO2và H2O. Hấp thụhết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Vậy giá trịcủa V là?

  • Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đung nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dùng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là:

  • Phản ứng hóa học chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđrôxyl trong phân tử là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este Xđơn chức thu được 5,28 gam CO2và1,08 gam H2O. Công thức phân tửcủaXlà.

  • Đểđốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kếtiếp cần vừa đủ1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là:

  • Hai este đơn chức X, Y (MX < MY) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Z và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp. Hỗn hợp A gồm X, Y có số mol bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn 27,9 gam A bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp ancol và 28,2 gam muối. Thành phần trăm theo khối lượng của X trong A là:

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etylaxetat và etylpropionat, thu được 15,68 lít khí CO2(đktc). Khối lượng H2O thu được là:

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng:
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho các điểm

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    theo thứ tự biểu diễn các số phức:
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • Cho một vật

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    tham gia đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số với phương trình lần lượt là
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    cm và
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    cm. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    là ?

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi màn quan sát cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân giao thoa. Dời màn quan sát đến vị trí cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D2 thì người ta nhận được một hệ vân khác trên màn mà vị trí vân tối thứ k trùng với vị trí vân sáng bậc k của hệ vân ban đầu. Tỉ số

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    là:

  • Trong mạch dao động điện từ lí tưởng, tụ điện được tích điện cực đại đến 8 nC rồi phóng điện qua cuộn cảm. Trong thời gian

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    tụ phóng điện
    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là
    lần. Khi điện tích của tụ điện bằng 6,4 nC thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng:

  • Tập nghiệm của bất phương trình

    Thủy phân este mạch hở C4H6O2 trong môi trường axit, thu được CH3COOH và chất X công thức của X là