Tiếng anh lớp 6 tập 2 - trang 33

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

Unit 3: My friends

SKILLS 2 [phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 6 mới]

LISTENING

Bài nghe:


a hiking
b taking part in a cooking competition .
c skiing .
d visiting a milk farm .
e taking part in an art workshop.
f riding a bike.
g taking a public speaking class.
h playing beach volleyball.
i playing traditional games

– Activities that may happen at the Superb Summer Camp: a, b, d, e, f, g,i.

– Activities that may not happen at the Superb Summer Camp: c, h.

Because the camp is in Ba Vi mountains.

Bài nghe:

Morning Afternoon
Day two Doing a treasure hunt Visiting a milk farm and taking in a public speaking class
Day Three Taking part in the”Kids Cook” contest Having a party by the pool

Phuc’s parents: … so how was the first day?

Mr Lee: is was good. Today we have a bike ride to the mountains and visit Dao people village.

Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?

Mr Lee: Oh yes. Tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.

Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?

Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Foods Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!

Phuc’s parents: Really? Sounds great!

Hướng dẫn dịch:

Ba mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?

Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.

Ba mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?

Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.

Ba mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?

Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!

Ba mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!

Hướng dẫn dịch:

Sử dụng những ghi chú sau.

-Giới thiệu bản thân

Miêu tả chính em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.

-Miêu tả bạn của em

Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.

-Miêu tả kế hoạch của em

Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.

Gợi ý:

Hi my name is Minh, I’m 12 years old and I am studying at Nguyen Trai secondary school. I’m very active and confident boy. I like swimming and playing football very much. Nam is my best friend, he is very handsome and intelligent boy . My friends are very kind and sociable . At this weekend, we will take part in a friendly match football with Thang Long high schooll to start at new high school student tournament.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, tôi tên là Minh, tôi 12 tuổi và đang học tại trường THCS Nguyễn Trãi. Tôi là một cậu bé rất năng động và tự tin. Tôi thích bơi lội và rất thích chơi bóng đá . Nam là bạn thân nhất của tôi, cậu ấy rất đẹp trai và thông minh. Bạn bè tôi rất tốt bụng và hòa đồng. Vào cuối tuần này, chúng tôi sẽ tham gia vào một trận đấu bóng đá thân thiện với trường THPT Thăng Long để bắt đầu giải đấu học sinh nhân dịp năm học mới.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Unit 3 lớp 6 Skills 2 trang 33

LISTENING

1. What are the students doing in each picture? [Các bạn học sinh trong bức tranh đang làm gì?]

Đáp án:

a. They are talking.

b. They are playing football.

c. They are walking.

2. Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi. [Nghe Mi và Minh nói về bạn thân của họ. Quan sát bức tranh và xem ai là Lan ai là Chi].

Lan is the girl wearing a red and white jacket and a red cap. Chi is the girl wearing a white T-shirt and a blue skirt.

[Lan là cô gái mặc áo khoác đỏ trắng và đội một chiếc mũ phớt màu đỏ. Chi là cô gái mặc áo phông trắng và chân váy xanh da trời].

3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word / number you hear.

Đáp án:

1. 6A

2. black; mouth

3. friendly

4. big

5. kind

1. Mi and Lan are studying in class 6A.

2. Lan has short black hair and a small mouth.

3. Lan is active and friendly.

4. Chi’s hair is long and black, and her nose is big.

5. Chi is kind to Minh

Hướng dẫn dịch:

1. Mi and Lan đang học ở lớp 6A.

2. Lan có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ.

3. Lan năng động và than thiện.

4. Tóc Chi dài và đen, mũi cô ấy thì to.

5. Chi tốt với Minh.

Nội dung bài nghe:

Mi: My best friend is Lan. She studies with me in class 6A. She’s tall and slim. She has short black hair and a small mouth. She’s very active and friendly. She likes playing sports and has many friends. Look, she’s playing football over there!

Minh: Chi is my best friend. We’re in class 6B. She’s short with long hair and a big nose. I like her because she’s kind to me. She helps me with my English. She’s also hard-working. She always does her homework before class. Look, she’s going to the library.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Bạn thân nhất của tôi là Lan. Bạn ấy học với tôi ở lớp 6A. Bạn ấy cao và gầy. Bạn có mái tóc đen ngắn và cái miệng nhỏ. Lan năng động và than thiện. Bạn ấy thích chơi thể thao và có nhiều bạn. Nhìn kìa, bạn ấy đang chơi bóng đá ở bên kia.

Minh: Chi là bạn thân của tôi. Chúng tôi học lớp 6B. Bạn ấy thấp, có mái tóc đen dài và một chiếc mũi to. Tôi thích bạn ấy vì bạn ấy rất tốt với tôi. Chi giúp tôi môn tiếng Anh. Bạn ấy còn chăm chỉ nữa. Bạn ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. Nhìn kìa, bạn ấy đang đi đến thư viện.

WRITING

4. Work in pairs. Ask and answer about your best friend. Use these notes to help you. [Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về bạn thân của bạn].

1. What’s his /her name?

=> His name is Truong.

2. What does he / she look like?

=> He is tall and slim. He has short curly brown hair, a straight nose and big blue eyes.

3. What’s he / she like?

=> He’s smart and confident

4. Why do you like him/her?

=> I like him because he always help me in Maths lesson.

5. Write a diary entry of about 50 words about your best friend. Use the answers to the questions in 4. [Viết nhật kí khoảng 50 từ về bạn của em. Dùng câu trả lời của bài 4]

Hướng dẫn giải:

Dear Diary,

My best friend is Truong. We are both in class 6C. Truong is tall and slim. He has short curly hair, a straight nose and big blue eyes. He is smart and confident. He likes playing football. I like him very because he always helps me in maths lessons. We usually go the bookshop together to buy comics.

Video liên quan

Chủ Đề