Tiếng anh lớp 7 unit 5 a closer look 2

1. Which of the following nouns are countable and which are uncountable? Which phrases can you use with the uncountable nouns?[You may use a dictionary to help you.]

[Danh từ nào sau đây đếm được và không đếm được? Cụm từ nào mà bạn có thể sử dụng cùng với những danh từ không đếm được?]

Hướng dẫn giải:

Countable noun

Uncountable noun

banana , apple 

bread , beef , pepper, pork , turmeric , spinach 

Tạm dịch:

Danh từ đếm đươc

Danh từ không đếm được

chuối, táo

bánh mì, thịt bò, tiêu, thịt heo, nghệ, rau bina

2. Game: GIVE ME AN EGG! One team says words related to food or drink. The other team adds some or a/an.

[Một đội nói ra những từ liên quan đến thức ăn hoặc thức uống. Một đội khác thêm some hoặc a/an.]

Hướng dẫn giải:

Team 1 : egg 

Team 2 : an egg 

Team 1 : flour 

Team 2 : some flour 

Team 1 : milk 

Team 2 : some milk 

Team 1 : potato 

Team 2 : a potato 

Tạm dịch:

Đội 1: trứng

Đội 2: một quả trứng

Đội 1: bột

Đội 2: một ít bột

Đội 1: sữa

Đội 2: một ít sữa

Đội 1: khoai tây

Đội 2: một củ khoai tây

3. Fill the blanks with a/an, some, or any in the following conversation.

[Điền vào chỗ trống với a/an, some hoặc any trong bài đàm thoại sau]

Hướng dẫn giải:

[1] any      

[2] some      

[3] some        

[4] any        

[5] a    

[6] an

Tạm dịch:

Mi: Chúng ta ăn tối nào?

Phong: Ý kiến hay! Còn chút cơm nào không?

Mi: Không có, chỉ có ít mì thôi.

Phong: Được thôi. Chúng ta hãy ăn mì với thịt bò hoặc thịt heo.

Mi: À, có vấn đề rồi.

Phong: Cái gì vậy?

Mi: Không còn thịt bò hay thịt heo gì cả.

Phong: Ồ, mình có một cái sandwich phô mai và một trái táo trong túi.

Mi: Nhiêu đó không đủ cho cả hai chúng ta rồi Phong à!

4. Fill each blank with How many or How much.

[Điền vào chỗ trống với How much hoặc How many.]

Hướng dẫn giải:

1. How many apple are there in the fridge?

2. How much pepper do you want?

3. How many bananas are there on the table?

4. How many sanwiches are there in your bag?

5. How much water is there in the bottle?

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu trải táo trong tủ lạnh?

2. Bạn muốn bao nhiêu tiêu?

3. Có bao nhiêu quả chuối ở trên bàn?

4. Có bao nhiêu cái bánh sandwich trong túi bạn?

5. Còn bao nhiều nước trong chai?

5. Work in pairs. Use the suggested words to make questions with How many/How much, then interview your partner.

[Làm theo cặp. Sử dụng những từ được đề nghị để làm thành câu hỏi với How many! How much, sau đó phỏng vấn bạn học của em.]

Hướng dẫn giải:

1. How much do you drink every day?

2. How much rice do you eat for dinner?

3. How many vegetables do you eat every day?

4. How many apples do you eat every day?

Tạm dịch:

Ví dụ: How much milk do you drink every morning?

Bạn uống bao nhiêu sữa mỗi ngày ?

1. Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày?

2. Bạn ăn bao nhiêu cơm cho bữa tối?

3. Bạn ăn bao nhiêu rau xanh mỗi ngày?

4. Bạn ăn bao nhiêu táo mỗi ngày?

Loigiaihay.com

Page 2

1. Listen to a celebrity chef, Austin Nguyen talking about his favourite food. Which food in Extra vocabulary does he talk about?

[Nghe một đầu bếp nổi tiếng, Austin Nguyen, nói về món ăn yêu thích của anh ấy. Món ăn nào trong từ vựng bổ sung mà anh ấy nói đến?]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Sticky rice

Tạm dịch:

Xôi

Audio script:

Austin Nguyen: Hi, I'm celebrity chef Austin Nguyen and I want to share with you a few of my favourite dishes.

One of my favourites has to be sticky rice because we can eat it in so many ways - with a pinch of salt, with some sliced sausage. Perfect!

I eat simply at home. Just some fruit and yoghurt of breakfast, but if I’m eating out, a wonderful grilled tuna steak is my favourite dish. Delicious! Next...

Dịch Script:

Austin Nguyen: Xin chào, tôi là đầu bếp nổi tiếng Austin Nguyễn và tôi muốn chia sẻ với bạn một vài món ăn yêu thích của tôi.

Một trong những món ưa thích của tôi là gạo nếp vì chúng ta có thể ăn nó theo nhiều cách - với một chút muối, với một số xúc xích thái lát. Hoàn hảo!

Tôi ăn đơn giản ở nhà. Chỉ cần một số trái cây và sữa chua cho bữa ăn sáng, nhưng nếu tôi đang ăn, một món bít tết cá ngừ nướng tuyệt vời là món ăn yêu thích của tôi. Thơm ngon! Kế tiếp...

2. What are your favourite food and drink? Write your answers in the table below.

[Thức ăn và thức uống yêu thích của em là gì? Viêt câu trả lời của em trong bảng bên dưới.]

Hướng dẫn giải:

1. - It’s omellete. 

2. - It tastes delicious, a little salty and fragrant. 

3. - It’s lemon tea. 

4. - I often drink it in the afternoon. 

5. - It’s beefsteak. 

6. It’s Kim Chi Noodle of Korea. 

7. It’s sticky rice. 

8. It’s omellete. 

Tạm dịch:

1. Món ăn yèu thích của bạn là gì?

- Đó là món trứng ốp la.

2. Nó có mùi vị như thế nào?

- Nó có mùi vị ngon, mằn mặn và thơm phức.

3. Thức uống yếu thích của bạn là gì?

- Nó là trà chanh.

4. Bạn thường uống khi nào?

- Tôi thường uống vào buổi chiều.

5. Bạn thích thức ăn I thức uống nước ngoài nào?

- Đó là thịt bò bít tết.

6. Bạn muốn thử thức ăn mới nào?

Mì Kim Chi của Hàn Quốc.

7. Bạn ghét món ăn nào?

Mình ghét xôi.

8. Bạn có thể nấu được món gì?

Món trứng ốp la.

3. Now, interview three students about their favourite foods and drinks. Write their answers in the table below.

[Bây giờ phỏng vấn ba học sinh về những món ăn và thức uống]

Hướng dẫn giải:

Questions

Student 1

Student 2

Student 3

1. What’s your favorite food? 

Sticky rice 

Grilled pork 

Beef noodle 

2. How does it taste? 

Fragrant

Salty, fragrant 

Fragrant, salty, delicious 

3. What’s your favorite drink? 

Orange juice 

Milk

Tea

4. When do you often drink it? 

Afternoon

Morning

Evening

5. What foreign food/ drink do you like? 

Beefsteak 

Kim chi noodle

Beefsteak 

6. What new food do you want to try? 

Kim Chi noodle 

Beef steak 

Kim chi noodle 

7. What food do you hate? 

Grilled pork 

Grilled pork 

Hot pot 

8. What food can you cook? 

Omellete 

Omellete 

Omellete 


Tạm dịch:

Câu hỏi

Hoc sinh 1

Hoc sinh 2

Hoc sinh 3

1. Món ăn yêu thích của bạn là gì?

xôi

thịt heo nướng

bún, phở bò

2. Nó có mùi vị như thế nào?

thơm

mặn, thơm

thơm, mặn, thơm ngon

3. Thức uống yêu thích của bạn là gì?

nước ép cam, cam ép

sữa

trà

4. Bạn thường uống khi nào?

chiều

sáng

tối

5.Bạn thích thức ăn/ thức uống nước ngoài nào?

bò bít tết

mì Kim chi

bò bít tết

6. Bạn muốn thử thức ăn mới nào?

mì Kim Chi

bò bít tết

mì Kim chi

7. Bạn ghét món ăn nào?

thịt heo nướng

thịt heo nướng

lẩu

8. Bạn có thể nấu được món gì?

Trứng ốp la

Trứng ốp la

Trứng ốp la

Page 3

stewing                             

bones 

broth 

boneless               

slices 

Tạm dịch:

hầm                           

xương

nước luộc thịt

không xương               

lát

PHỞ - MỘT MÓN ĂN PHỔ BIẾN ở HÀ NỘI

Trong số nhiều món ăn đặc biệt ở Hà Nội, phở là món ăn phổ biến nhất. Nó là một loại canh [súp] đặc biệt của Việt Nam. Chúng ta có thể ăn phở thay thế cho bữa ăn trong ngày, từ bữa sáng đến bữa tối, và thậm chí là bữa ăn muộn ban đêm [ăn khuya]. Phở có mùi vị rất đặc biệt. Sợi phở làm bằng gạo, được làm từ những loại gạo tốt nhất. Nước hầm thịt cho phở bò được thực hiện bằng cách hầm xương bò trong một nồi lớn với một thời gian dài. Nước thịt cho một loại phở khác, phở gà được thực hiện từ xương gà hầm. Thịt gà ăn kèm với phở gà là thịt gà không xương, và được cắt thành những miếng mỏng... nó rất ngon! Hãy nói cho chúng tôi nghe về món ăn yêu thích ở nơi bạn sống nhé!

2. Read Phong's blog again and answer questions.

[Đọc lại blog của Phong lần nữa và trả lời câu hỏi sau.]

Hướng dẫn giải:

1. - We can enjoy pho for all kinds of meal during a day, from breakfast to dinner, and even for a late night snack.

2. - They are made from the best vatiety of rice.

3. - The broth for pho bo is made by stewing the bones of cows for a long time in a large pot. The broth for pho ga is made by stewing chicken bones. 

4. - It is boneless and cut into thin slices.

Tạm dịch:

1. Khi nào chúng ta ăn phở?

- Chúng ta có thể ăn phở cho tất cả các bữa ăn, từ bữa sáng đến bữa tối, thậm chí cho bữa ăn khuya.

2. Sợi phở được làm bằng gì?

- Chúng được làm từ nhiều loại gạo hảo hạng.

3. Nước thịt cho phở bò và phở gà được làm từ gì?

- Nước phở bò được hầm từ xương bò với một thời gian dài trong nồi lớn. Nước phở gà được hầm bằng xương gà.

4. Thịt gà được ăn với phở gà như thế nào?

- Nó được rút xương và cắt thành lát mỏng.

3. Look at the list of ingredients below. Work pairs. Ask and answer questions about the ingredients for an omelette 

[Nhìn vào danh sách thành phần bên dưới. Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về các thành phần để làm một trứng Ốp la.]

Hướng dẫn giải:

A: I want to cook an omellete. What ingredients do I need?

B: You need: egg, salt, cold water, pepper, oil.

A: How many eggs do I need?

B: 2 eggs.

A: How much salt, cold water, pepper and oil do I need?

B: You need a pinch of salt, two teaspoons of cold water, a half teaspoon of pepper, and two tablespoons of oil.

Tạm dịch:

CÔNG THÚC MÓN TRỨNG ỐP LA [Thành phần]

-   hai quả trứng

-   một nhúm muối

-   hai muỗng cà phê nước lọc

-   nửa muỗng cà phê tiêu

-   hai muỗng canh dầu ăn

A: Tôi muốn làm món trứng ốp la. Tôi cần những nguyên liệu gì?

B: Bạn cần trứng, muối, nước lọc, tiêu, dầu ăn.

A: Tôi cần bao nhiêu trứng?

B: Hai quả.

A: Tôi cần bao nhiêu muối, nước lọc, tiêu và dầu ăn?

B: Bạn cần một ít muối, hai muỗng cà phê nước lọc, nửa muỗng tiêu và hai muỗng canh dầu ăn.

4. Look at the pictures of how to cook an omelette. Use the phrases in this box to complete the above instructions

[Nhìn vào những bức hình về cách chiên trứng Ốp la. Dùng những cụm từ có trong khung để hoàn thành hướng dẫn sau.]

Hướng dẫn giải:

1. d                

2. e                               

3. a        

4. b          

5. c

Tạm dịch:

1.  First, beat the eggs together with salt pepper and cold water.

2.   Then, heat the oil over high heat in a frying pan.

3.  Next, pour the egg mixture into the pan and cook for two minutes.

4.   After that, fold the omellete in half.

5.  Finally, put the omellete on a plate and serve it with some vegetables.

Tạm dịch:

1.  Đầu tiên, đánh trứng với muối, tiêu và nước lọc.

2.  Sau đó, đun nóng dầu với nhiệt độ cao trong chảo chiên.

3.  Kế đến, đổ hỗn hợp trứng vào chảo và nấu trong 2 phút.

4.  Sau đó, gấp trứng lại một nửa.

5.  Cuối cùng, bỏ trứng ốp la vào đĩa và ăn nó với rau.

5. Work in pairs. Practise giving instructions on how to make a dish or drink.

[Làm theo cặp. Đưa ra hướng dẫn về cách làm một món ăn hoặc thức uống.]

Hướng dẫn giải:

A: Can you tell me how to cook the rice, please? What should I do first?

B: First, wash and rinse the rice really well, until the water is clear.

A: And then?

B: Put rice in a pot with amount of water and heat it until it boils.

A: What next?

B: When it boils, you open the nut of pot and turn the heat down.

A: And?

B: Cook on the lowest heat possible for 10-15 mins without uncovering the pan and use a spoon to fluff up the cooked rice.

Tạm dịch:

A: Bạn có thể nói cho tôi biết cách nấu cơm không'? Đầu tiên tôi nên làm gi?

B: Rửa và vo gạo thật sạch, cho đến khi nước trong.

A: Sau đó?

B: Bỏ gạo vào nồi với một ít nước và đun nóng đến khi sôi.

A: Kế đến?

B: Khi nó sôi, bạn mở nắp nồi và vặn nhỏ nhiệt độ lại.

A: Và?

B: Đun nóng với nhiệt độ thấp nhất khoảng 10-15 phút mà không đậy nắp và dùng muỗng xới đều cơm.

Loigiaihay.com

Page 4

1. Listen to three people talking about traditional dishes where they live. Match the places with the dishes.

[Nghe 3 người nói về những món ăn truyền thống ở nơi mà họ sống. Nối những nơi chốn với những món ăn cho phù hợp.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1  - b 

2  - a 

3  - c 

Tạm dịch:

1. bánh tôm - Hà Nội

2. súp lươn - Nghệ An

3. mì Quảng - Đà Nẵng

Audio script:

1

Interviewer: Are you from Nghe An?

Man: Yes, I am.

Interviewer: Are there any traditional dishes there?

Man: Yes, there are. There’s a kind of soup. Its name is sup luon.

Interviewer: What are the ingredients?

Man: Well, there’s eel, turmeric, pepper, and some chilies. It’s often served with bread.

2

Interviewer: Where are you from?

Woman: I'm from Da Nang.

Interviewer: Can you give me an example of a traditional dish there?

Woman: Our traditional dish is called my quang.

Interviewer: What are the ingredients?

Woman: It’s made with rice noodles, shrimp, pork,... and some vegetables.

Interviewer: Are you from Hai Phong?

Man: No, I’m from Ha Noi.

Interviewer: What are the traditional dishes in Ha Noi?

Man: There are a lot. Banh tom is one.

Interviewer: Banh tom! What is it, exactly?

Man: It’s fried pastry with red shrimp on the top.

Interviewer: Mmm, sounds delicious.

Dịch Script:

1
Người phỏng vấn: Bạn đến từ Nghệ An?

Người đàn ông: Vâng, tôi đây.

Người phỏng vấn: Có món ăn truyền thống nào không?

Người đàn ông: Vâng, có. Có một loại súp. Tên của nó là súp lươn.

Người phỏng vấn: Các thành phần là gì?

Người đàn ông: Vâng, có lươn, nghệ, tiêu và một số ớt. Nó thường được phục vụ với bánh mì.

2

Người phỏng vấn: Bạn đến từ đâu?

Người phụ nữ: Tôi đến từ Đà Nẵng.

Người phỏng vấn: Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một món ăn truyền thống ở đó không?

Người phụ nữ: món ăn truyền thống của chúng tôi được gọi là quang của tôi.

Người phỏng vấn: Các thành phần là gì?

Người phụ nữ: Nó được làm bằng mì gạo, tôm, thịt lợn, ... và một số loại rau.

Người phỏng vấn: Bạn đến từ Hải Phòng?

Người đàn ông: Không, tôi đến từ Hà Nội.

Người phỏng vấn: Các món ăn truyền thống ở Hà Nội là gì?

Man: Có rất nhiều. Banh tom là một.

Người phỏng vấn: Bánh tôm! Chính xác nó là cái gì?

Người đàn ông: Đó là bánh ngọt chiên với tôm đỏ trên.

Người phỏng vấn: Mmm, nghe có vẻ ngon.

2. Listen again. Tick the ingredients for each dish. Some ingredients are in more than one dish.

[Nghe lại. Đánh dấu chọn vào thành phần cho mỗi món ăn. Vài thành phần có nhiều hơn trong một món.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Rice noodles 

Eel

Pepper

Turmeric

Shrimp

Pork

Bánh tôm

*

Súp lươn

*

*

*

Mì quảng

*

*

*

Tạm dịch:

bún, mì, phở

lươn

tiêu

nghệ

tôm

thịt

heo

Bánh tôm

*

Súp lươn

*

*

*

Mì quảng

*

*

*

3.Make notes about some popular food or drink in your neighbourhood.

[Ghi chú về vài loại thức ăn hoặc thức uống phổ biến nào đó trong xóm bạn.]

Hướng dẫn giải:

Name of the foods or drinks 

Ingredients

How to make them

Orange juice 

Orange , sugar 

Soften the orange by rolling the oranges. 

Cut the orange in half and remove the seeds. 

Grip the one of the orange halves tightly and squeeze it by hand. 

Name of the foods or drinks 

Ingredients

How to make them

Add sugar into the juice and serve with ice. 

Fried rice 

1-2 green onions, as desired 

2 large eggs 

1 teaspoon salt 

1 teaspoon pepper to taste 

4 tablespoons oil 

4 cups cold cookec rice 

1 - 2 tablespoons of light soy sauce 

Beat the eggs with salt, pepper, onion. 

Heat the pan and add 2 tablespoons of oil. When the oil is hot, pour the the mixture into the pan. 

When it is hot, take it out and clean out the pan. 

Add 2 tablespoons oil. Add the rice. Stir-fry for a few minutes, using chopsticks to break it apart. Stir in the soy sauce. 

When the rice is heated through, add the mixture back into the pan. 

Serve hot. 

Tạm dịch:

Tên của thức ăn hoặc thức uống

Thành phần

Cách làm

Cam ép

cam, đường

Làm mềm trái cam bằng cách quay tròn quả cam.

Cắt cam thành một nửa và bỏ hột.

Kẹp một nửa trái cam thật chặt và vắt nó bằng tay.

Tên của thức ăn hoặc thức uống

Thành phần

Cách làm

Thêm đường vào nước cam và uống với đá.

Cơm chiên

1 — 2 cây hành lá tùy theo ý thích

2 quả trứng lớn

1 muỗng cà phê muối,

1 muỗng cà phê tiêu để làm hương vị

4 muỗng canh dầu ăn

bốn chén cơm nguội

1-2 muỗng lớn nước tương lạt

Đánh trứng với muối, tiêu, hành lá

Làm nóng chảo và thêm 2 muỗng dầu. Khi dầu nóng, đổ hỗn hợp vào chảo

Khi trứng nóng, lấy nó ra và làm sạch chảo

Thêm 2 muông dâu vào. Thêm cơm vào. Trộn trong 2 phút bằng đũa để làm rã cơm ra. Khuấy nước tương vào

Khi cơm chín, bỏ hỗn hợp trứng chiên khi nãy vào chảo

Ăn nóng 

4. Write a paragraph about popular foods or drinks in your neighbourhood. Choose one or more. Use the information in 3, and Phong's blog, as a model.

[Viết một đoạn văn về những món ăn nổi tiếng hoặc thức uống nổi tiếng trong xóm bạn. Chọn 1 hoặc nhiều món. Sử dụng phần thông tin trong phần 3, và bỉog của Phong để làm mẫu.]

Hướng dẫn giải:

FRIED RICE

We will prepare: 1-2 green onions, 2 large eggs, 1 teaspoon of salt, a teaspoon of pepper, 4 tablespoons of oil, 4 cups of cold cooked rice, 1-2 tablespoons of light soy sauce.

Firstly, we beat the eggs with salt, pepper, onion. Then we heat the pan and add 2 tablespoons of oil. When the oil is hot, pour the the mixture into the pan. When it is hot, take it out and clean out the pan. Next, we add 2 tablespoons oil, add the rice, stir-fry for a few minutes, using chopsticks to break it apart, stir in the soy sauce. When the rice is heated through, we add the mixture back into the pan. Remember to serve hot.

Tạm dịch:

CƠM CHIÊN

Chúng ta sẽ chuẩn bị: 1-2 cây hành lá, 2 quả trứng, 1 muỗng cà phê muối, 1 muỗng cà phê tiêu, 4 muỗng canh dầu ăn, 4 chén cơm nguội, 1-2 muỗng canh nước tương. Đầu tiên, chúng ta đánh trứng với muôi, tiêu, hành lá. Sau đó chúng ta làm nóng chảo và thêm 2 muỗng canh dầu ăn. Khi dầu nóng, chúng ta đổ hỗn hợp vào chảo. Kế đến, khi trứng nóng, lấy nó ra và làm sạch chảo. Chúng ta thêm 2 muỗng dầu vào, thêm cơm vào và dùng đũa trộn trong 2 phút để làm rã cơm. Khuấy nước tương và cho vào. Khi cơm chín, bỏ hỗn hợp trứng chiên khi nãy vào chảo. Nhớ ăn nóng.

Loigiaihay.com

Page 5

1. Add the words/phrases you have learnt to the columns

[Thêm những từ/ cụm từ mà bạn học được vào cột.]

Hướng dẫn giải:

Dishes

ingredients

Measurement phrases

Omellete, pancake, beef noddle soup, chicken noodle soup, rice, noodles, pork, sandwich, meat, tofu, bread, spring rolls...

Shrimp,salt, cooking oil, flour, pork, turmeric, pepper, noodle, vegetable, egg, meat, tofu...

A slice, a can, a bottle, a kilo, a bar, a glass, a bag, a teaspoon, a tablespoon

2. Fill each gap with a verb from the box

[Điền vào chỗ trông với một động từ trong khung.]

Hướng dẫn giải:

1.  fold the omellete in half 

2.  pour the sauce over the cake 

3. beat the milk together with flour, sugar and cheese 

4. heat the food for 5 minutes 

5. serve it on a plate 

Tạm dịch:

1. gấp trứng lại thành một nửa

2. đổ nước sốt lên bánh

3. đánh đều sữa với bột, đường và phô mai

4. đun nóng thức ăn trong 5 phút

5. bỏ lên đĩa.

3. Choose a/an or some for the following words

[Chọn a/ an hoặc some cho những từ sau.]

Hướng dẫn giải:

4. Complete the sentences with some or any.

[Hoàn thành các câu với some hoặc any.]

Hướng dẫn giải:

1. any    

2. some      

3. any    

4. some, any      

5. any, some

Tạm dịch:

1. Không có quả trứng nào trong tủ lạnh cả.

2. Bạn có muôn uống chút cà phê không?

3. Có chút nước cam vắt nào trong tủ lạnh không?

4. Cô ấy có vài quả trứng nhưng cô ấy không có chút sữa nào cả.

5. Tôi đã đi câu cá nhưng tôi không bắt được con cá nào, vì vậy chúng tôi ăn tối với ít bánh mì.

5. Make questions with How many/How mixt for the underlined words in the following sentences.

[Làm thành câu hỏi với How many /How much cho những từ được gạch dưới trong các câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1. How many oranges has Ann got?

2. How much milk is there in the bottle?

3. How much cans of lemonade do you need?

4. How many apples has Peter got in his bag?

5. How much rice is there left in the electric cooker?

Tạm dịch:

1. Ann có 3 quả cam.

Ann có bao nhiêu quả cam?

2. Có một ít sữa trong chai.

Có bao nhiêu sữa trong chai?

3. Tôi cần 3 lon nước chanh.

Bạn cần bao nhiều lon nước chanh?

4. Peter có 3 trái táo trong túi anh ấy.

Peter có bao nhiêu táo trong túi của anh ấy?

5. Có một ít cơm còn lại trong nồi cơm điện.

Có bao nhiêu cơm trong nồi cơm điện?

6. Choose sentences [A-D] to complete the following conversation. Practise tKe conversation with a partner.

[Chọn những câu [A-D] để hoàn thành bài đàm thoại sau. Thực hành bài đàm thoại với một bạn học.]

Hướng dẫn giải:

[1]. D          

[2]. B                

[3]. A                          

[4]. C

Tạm dịch:

Phong: Bạn có thể nói cho tôi nghe cách nấu cơm không? Tôi nên làm gi đầu tiên?

Mi: Đầu tiên cho nước vào nồi và đun sôi với nhiệt độ cao đến khi nó sôi.

Phong: Tôi nên làm gì khi nước sôi?

Mi: Khi nước sôi, bỏ gạo vào và để nó sôi trong 5 phút.

Phong: Sau đó thì sao?

Mi: Sau đó khuấy đều.

Phong: Được rồi, sau đó nữa là gì?

Mi: Nấu gạo với nhiệt độ thấp trong 15 phút sau dó bạn ăn nó.

 Phong. À, đúng thế. Cảm ơn nhé.

Loigiaihay.com

Page 6

1. Read this page from a cook book on how to make the perfect pancake.

[Đọc trang này từ một sách dạy nấu ăn để làm món bánh kếp hoàn hảo.]

Preparation time : five minutes 

 Ingredients :

-   two eggs 

-   three teaspoons of sugar 

-   four tablespoons of flour 

-   one cup of milk 

Cooking time : 10 minutes 

1. Beat the eggs together with sugar, flour and milk.

2.Heat the oil over medium heat in a frying pan.

3.Pour about ¼ cup of the mixture into the pan at a time.

4.Cook until golden. 

5. Serve with some vegetables. 

Tạm dịch:

Thời gian chuẩn bị: 5 phút

 Thành phần:

-  hai quả trứng

-   3 muỗng cà phê đường

-   4 muỗng canh bột mì

-   1 cốc sữa

Thời gian nấu: 10 phút

1. Đánh trứng với đường, bột và sữa.

2. Làm nóng dầu với lửa vừa trong chảo chiên.

3. Đổ khoảng ¼ hỗn hợp vào chảo cùng lúc.

4. Chiên đến khi bánh vàng.

5. Ăn kèm với rau.

2. Choose one of your favourite dishes and write a recipe for it.

[Chọn một trong những món ăn bạn thích và viết công thức cho nó.] 

Hướng dẫn giải:

1. TÀU HỦ CHIÊN

Preparation time : five minutes 

 Ingredients :

-   1 slice of tofu 

-   1 teaspoon of salt 

-   1 teaspoon of pepper 

-   20 gram of citronella 

-   some chilies

-   1 tablespoon of oil 

Cooking time : 10 minutes 

1. Put citronella, salt, pepper, chilies together into a bowl and stir.

2. Cut tofu into small square pieces and put them into the bowl with mixture.

3. Heat the oil over medium heat in a frying pan.

4. Pour the mixture of tofu and spices into the pan.

5. Overlap and fry tofu untit it’s golden and It smells fragrant.

6. Serve with vegetable [salad and tomato].

Tạm dịch:

1. TÀU HỦ CHIÊN

Thời gian chuẩn bị:5 phút

 Thành phần:

-   một miếng tàu hủ

-   một muỗng cà phê muối

-   một muỗng cà phê tiêu

-   20 gram sả

-   một ít ớt

-  một muỗng canh dầu ăn

Thời gian nấu: 10 phút

1. Bỏ sả, muối, tiêu, ớt vào một cái tô và trộn đều.

2. Cắt tàu hủ thành những miếng hình vuông nhỏ và bỏ chúng vào tô có hỗn hợp sẵn.

3. Đun nóng dầu với nhiệt độ cao hơn mức trung bình trong chảo chiên.

4. Đổ hỗn hợp tàu hủ và gia vị vào chảo.

5. Lật các mặt và chiên tàu hủ đến khi nó vàng đều và có mùi thơm.

6. Ăn kèm với rau [xà lách và cà chua].

3. Combine your recipes into a class cook book

[Kết hợp những công thức của bạn thành một quyển sách dạy nấu ăn trên lớp.]

Omellete

Fried rice

Fried tofu

Tạm dịch:

Món trứng tráng

Cơm chiên

Đậu rán

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề