Tiết lộ bí mật kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Từ điển kinh doanh

  • breach of confidence
  • divulge secrets (to...)
  • tiết lộ một điều bí mật: to tell a secretto uncover a secretto unlock a secretto unveil a secret
  • điều bí mật đã bị tiết lộ: the secret has transpired
  • điều bí mật đã bị tiết lộ rồi: the cat is out the bag

Câu ví dụ

thêm câu ví dụ:

  • Don't ask, so I can't give away any secrets. Đừng hỏi, như vậy tôi sẽ không thể tiết lộ bí mật.
  • To do that, I would have to divulge the secret of the tablet. Để sửa được ta phải tiết lộ bí mật của tấm bảng.
  • A magician never reveals his secrets. Một ảo thuật gia không bao giờ tiết lộ bí mật của mình.
  • The day I reveal my secrets will be the day you die! Ngày mà tao tiết lộ bí mật, cũng sẽ là ngày mày chết đó!
  • A good magician never reveals his secrets. Một nhà ảo thuật không bao giờ tiết lộ bí mật của mình.

Những từ khác

  1. "tiết kiệm, để dành tiền" Anh
  2. "tiết lưu" Anh
  3. "tiết lưu nhiều cấp" Anh
  4. "tiết lưu từng cấp" Anh
  5. "tiết lộ" Anh
  6. "tiết lộ giám sát toàn cầu (2013–nay)" Anh
  7. "tiết lộ một điều bí mật" Anh
  8. "tiết lộ ra" Anh
  9. "tiết lộ thông tin" Anh
  10. "tiết lưu từng cấp" Anh
  11. "tiết lộ" Anh
  12. "tiết lộ giám sát toàn cầu (2013–nay)" Anh
  13. "tiết lộ một điều bí mật" Anh

Bí mật kinh doanh (tiếng Anh: Trade secrets) là những thông tin bất kì có được từ quá trình hoạt động kinh doanh chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. Bí mật kinh doanh được pháp luật bảo hộ vô thời hạn mà không cần đăng kí.

Tiết lộ bí mật kinh doanh tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: Expert Legal Review).

Bí mật kinh doanh (Trade secrets)

Bí mật kinh doanh - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Trade secrets.

Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2013 qui định "Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh."

Bất cứ thông tin nào có thể sử dụng trong hoạt động kinh doanh hay có giá trị lớn trong việc tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai hay trong thực tại đều được coi là bí mật kinh doanh.

Bí mật kinh doanh có thể bao gồm bí mật thương mại và dữ liệu thử nghiệm công thức sản xuất ra các sản phẩm. Việc thu thập thông tin nhằm tạo ra lợi thế cạnh cho một doanh nghiệp.

Bí mật kinh doanh thậm chí còn bao gồm cả chiến lược quảng cáo và qui trình phân phối. Khác với bằng sáng chế, bí mật kinh doanh được bảo vệ vô thời hạn và không cần thủ tục đăng kí với cơ quan có thẩm quyền.

Điều kiện bảo hộ đối với bí mật kinh doanh

Các bí mật kinh doanh được bảo hộ theo các qui định của Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2013 về quyền sở hữu công nghiệp. Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo qui định mà không phải đăng kí.

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh có quyền cấm việc sử dụng trái phép bí mật kinh doanh của mình và yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt hành vi xâm phạm và bồi thường thiệt hại.

Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau.

Bí mật kinh doanh không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được

Điều kiện này có nhiều điểm tương đồng với điều kiện bảo hộ sáng chế. Với tính chất là bí mật kinh doanh, những thông tin có tính phổ thông, những hiểu biết thông thường mà những người có trình độ trung bình trong lĩnh vực tương ứng đều có thể có được, bí mật kinh doanh thực sự rất khó để bảo hộ.

Việc không dễ dàng có được chứng tỏ bí mật kinh doanh phải là kết quả của quá trình đầu tư tài chính, trí tuệ của chủ sở hữu.

Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó

Trong thực tiễn kinh doanh, việc một công ty nắm giữ bí quyết kĩ thuật có giá trị sẽ dễ dàng nắm ưu thế trên bàn đàm phán, nâng giá trị tài sản công ty hoặc có thể sử dụng bí mật kinh doanh như một giá trị tài sản để góp vốn.

Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được

Điều này hoàn toàn đúng với tên gọi của đối tượng bảo hộ. Tính "bí mật" và các biện pháp "bảo mật" được chủ sở hữu áp dụng là điều kiện cần thiết để được bảo hộ đối tượng. Vì vậy, khi áp dụng tố quyền chống hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh, chủ sở hữu phải chứng minh là mình đã áp dụng các biện pháp bảo mật cần thiết nhưng vẫn bị người khác xâm phạm. (Theo Giáo trình Pháp luật Sở hữu Trí tuệ, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân)

Bí mật kinh doanh tiếng Anh là gì?

Bí mật kinh doanh, hay còn được biết đến với thuật ngữ tiếng Anh là "Trade secrets," là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.

Thông tin bí mật trong kinh doanh là gì?

Theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ thì bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Bí mật kinh doanh được bảo hộ khi nào?

Bí mật kinh doanh sẽ được bảo hộ vô thời hạn khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau: Chủ sở hữu bí mật kinh doanh lựa chọn bảo vệ bí mật kinh doanh theo cơ chế tự động và áp dụng các biện pháp bảo mật để bảo vệ bí mật kinh doanh đó. Bí mật kinh doanh chưa bị bộc lộ công khai.

Thông tin bí mật là gì?

Thông tin bí mật (Undisclosed Information) nhìn chung được hiểu là tất cả những thông tin có tính chất bí mật, có giá trị thương mại và được chủ sở hữu kiểm soát hợp pháp thông tin đó và được giữ bí mật bằng biện pháp phù hợp với thực tế.