Quan tâm
1
Đưa vào sổ tay
|
A. TÂM ĐỐI XỨNG CỦA ĐỒ THỊ Bài toán : Cho hàm số $y=f[x]$ có đồ thị $[C]$. - Chứng minh rằng : điểm $I[x_0, y_0]$ là tâm đối xứng của đồ thị. - Tìm điểm $I[x_0, y_0]$ là tâm đối xứng của đồ thị. Phương pháp : Cách 1 : + Đổi hệ trục tọa độ Oxy thành hệ trục tọa độ IXY theo vectơ tịnh tiến $\overrightarrow{OI}=[x_0,y_0]$ công thức đổi trục là : $\begin{cases}x= X+x_0\\ y=Y+y_0 \end{cases}$ + Viết phương trình đường cong $[C]$ trong hệ trục mới, giả sử có phương trình Y=F[X]. + Kiểm tra hàm Y=F[X] là hàm lẻ. Từ đó kết luận điểm $I[x_0, y_0]$ là tâm đối xứng của đồ thị. Chú ý : Nếu bài toán yêu cầu tìm tâm đối xứng của đồ thị thì ta áp đặt điều kiện để hàm Y=F[X] là hàm lẻ. Cách 2 : Gọi $D$ là miền xác định của hàm số $f[x]$ Ta chứng minh rằng : $\forall [x_0 \pm x] \in D$ thì $f[x_0+x]+f[x_0-x]=2y_0$ Ví dụ $1.$ Cho hàm số $[C] : y=x+1+\frac{1}{x-1}$. Chứng minh rằng điểm $I[1;2]$ là tâm đối xứng của đồ thị. Lời giải : Cách 1 : Đổi hệ trục tọa độ Oxy thành hệ trục tọa độ IXY theo vectơ tịnh tiến $\overrightarrow{OI}=[1,2]$; công thức đổi trục là : $\begin{cases}x= X+x_0\\ y=Y+y_0 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases}x= X+1\\ y=Y+2 \end{cases}$ Phương trình đường cong $[C]$ trong hệ trục IXY là : $Y+2=X+2+\frac{1}{X}\Leftrightarrow Y=X+\frac{1}{X}=F[X]$ Ta có : $F[-X]=[-X]+\frac{1}{[-X]}=-\left[ X+\frac{1}{X} \right ]=-F[X]$ $\Rightarrow F[X]$ là hàm số lẻ nên $I[1,2]$ là tâm đối xứng của đồ thị. Cách 2. Miền xác định của hàm số $D=\mathbb{R}\setminus \left\{ {1} \right\}$. Với mọi $[1 \pm x] \in D$ thì : $f[1+x]=[1+x]+1+\frac{1}{[1+x]-1}=x+2+\frac{1}{x}$ $f[1-x]=[1-x]+1+\frac{1}{[1-x]-1}=-x+2-\frac{1}{x}$ $f[1+x]+f[1-x]=4=2y_0$ Vậy $I[1,2]$ là tâm đối xứng của đồ thị. Ví dụ 2. Cho $[C]: y=x^3-3x^2+1$. Tìm tâm đối xứng của đồ thị. Lời giải : Miền xác định $D=\mathbb{R}$. Gọi $I[a,b]$ là tâm đối xứng của đồ thị. Với mọi $[a \pm x] \in D$ thì : $f[a+x]=[a+x]^3-3[a+x]^2+1$ $f[a-x]=[a-x]^3-3[a-x]^2+1$ $f[a+x]+f[a-x]=6[a-1]x^2+2a^3-6a^2+2$ Điểm $I[a,b]$ là tâm đối xứng của đồ thị $[C]$. $\Leftrightarrow f[a+x]+f[a-x]=2b$ $\Leftrightarrow 6[a-1]x^2+2a^3-6a^2+2=2b$ $\Leftrightarrow \begin{cases}a=1 \\ 2a^3-6a^2+2=2b\end{cases}$ $\Leftrightarrow \begin{cases}a=1 \\ b=-1 \end{cases}$ Vậy $I[a,b]$ là tâm đối xứng của đồ thị $[C]$. Bài tập tự giải : 1. Tìm tâm đối xứng của các đồ thị hàm số : a. $y=x+\frac{1}{x+1}$ b. $y=\frac{x+1}{x-2}$ 2. Tìm tâm đối xứng của các đồ thị hàm số : a. $y=ax^3+bx^2+cx+d [a \ne 0]$ b. $y=\frac{ax^2+bx+a}{ax+b}$
B. TRỤC ĐỐI XỨNG CỦA ĐỒ THỊ Bài toán : Cho hàm số $y=f[x]$ có đồ thị $[C]$ + Chứng minh rằng : đường thẳng $x=x_0$ là trục đối xứng của đồ thị. + Tìm trục đối xứng của đồ thị có phương song song với trục tung $[\parallel Oy]$. Phương pháp : Cách 1 : + Đổi hệ trục tọa độ Oxy thành hệ trục tọa độ IXY theo vectơ tịnh tiến $\overrightarrow{OI}=[x_0,y_0]$ công thức đổi trục là : $\begin{cases}x= X+x_0\\ y=Y+y_0 \end{cases}$ với $I[x_0;0]$ nên $\begin{cases}x= X+x_0\\ y=Y \end{cases}$ + Viết phương trình đường cong $[C]$ trong hệ trục mới, giả sử có phương trình Y=F[X]. + Kiểm tra hàm Y=F[X] là hàm chẵn. Từ đó kết luận đường thẳng $x=x_0$ là trục đối xứng của đồ thị. Chú ý : Nếu bài toán yêu cầu tìm trục đối xứng của đồ thị thì ta áp đặt điều kiện để hàm Y=F[X] là hàm chẵn. Cách 2 : Gọi D là miền xác định của hàm số $f[x]$ Ta chứng minh rằng : $\forall [x_0 \pm x] \in D$ thì $f[x_0+x]=f[x_0-x]$. Ví dụ 1. Cho hàm số $[C] : y=x^2-2x+3$. Chứng minh rằng đường thẳng $x=1$ là trục đối xứng của đồ thị. Lời giải : Đổi hệ trục tọa độ Oxy thành hệ trục tọa độ IXY theo vectơ tịnh tiến $\overrightarrow{OI}=[1,0]$ công thức đổi trục là : $\begin{cases}x= X+x_0\\ y=Y+y_0 \end{cases}$ với $I[1;0]$ nên $\begin{cases}x= X+1\\ y=Y \end{cases}$ Phương trình đường cong $[C]$ trong hệ trục IXY là : $Y=[X+1]^2-2[X+1]+3=X^2+2=F[X]$ Ta có : $F[-X]=[-X]^2+2=F[X]$ $\Rightarrow F[X]$ là hàm số chẵn nên $x=1$ là trục đối xứng của đồ thị. Ví dụ 2. Cho hàm số $[C] : y=x^4-4x^3-2x^2+12x-1$. Chứng minh rằng đường thẳng $x=1$ là trục đối xứng của đồ thị. Lời giải : Miền xác định $D=\mathbb{R}$. Với mọi $[1 \pm x] \in D$. Ta có : $\begin{cases}f[1+x]= [1+x]^4-4[1+x]^3-2[1+x]^2+12[1+x]-1=x^4-8x^2+6 \\ f[1-x]= [1-x]^4-4[1-x]^3-2[1-x]^2+12[1-x]-1 =x^4-8x^2+6\end{cases}\Rightarrow f[1+x]=f[1-x]$ Vậy $x=1$ là trục đối xứng của đồ thị. Ví dụ 3. Tìm a, b để đồ thị $[C]$ của hàm số $y=x^4+ax^3+bx^2+2x$ nhận đường thẳng $x=-1$ làm trục đối xứng. Lời giải : Đổi hệ trục tọa độ Oxy thành hệ trục tọa độ IXY theo vectơ tịnh tiến $\overrightarrow{OI}=[-1,0]$ công thức đổi trục là : $\begin{cases}x= X+x_0\\ y=Y+y_0 \end{cases}$ với $I[-1;0]$ nên $\begin{cases}x= X-1\\ y=Y \end{cases}$ Phương trình đường cong $[C]$ trong hệ trục IXY là : $Y=[X-1]^4+a[X-1]^3+b[X-1]^2+2[X-1]$ $=X^4+[a-4]X^3+[b-3a+6]X^2+[3a-2-2b]X+b-a-1$ Để hàm số này là hàm số chẵn thì $\begin{cases}a-4=0 \\ 3a-2-2b=0 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=4 \\ b= 5\end{cases}$ Vậy khi $a=4$ và $b=5$ thì $x=-1$ là trục đối xứng của đồ thị. Bài tập tự giải 1. Gọi $[C]$ là đồ thị hàm số $y=x^4+4ax^3-2x^2-12ax$. Xác định $a$ để $[C]$ có trục đối xứng cùng phương với Oy. 2. Chứng minh rằng đường thẳng $x=1$ là trục đối xứng của đồ thị $[C]$ có phương trình $y=x^4-4x^3+6x^2-4x$.
Tâm đối xứng
Trục đối xứng
Đồ thị hàm số
|