Cho hình hộp chữ nhật
có Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và
A.
B.
C.
D.
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:
Phân tích: Ta có:
Đáp án đúng là C
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài toán về khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau - Toán Học 11 - Đề số 5
Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Cho khối chóp
có đáy là hình thoi cạnh bằng, góc. Gọilà trung điểm của cạnh, hai mặt phẳngvàcùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết thể tích khối chóp đó bằng. Tính khoảng cáchgiữa hai đường thẳngvà. -
Cho hình lăng trụ đứng
có đáylà tam giác vuông,,,là trung điểm của. Khoảng cách giữa hai đường thẳng,là -
Cho hìnhchóp
cóđáylà tam giácđềucạnh. Hìnhchiếuvuônggóccủatrênmặtphẳnglàđiểmthuộccạnhsaocho.Góc giữa đường thẳngvà mặt phẳngbằng. Tính khoảng cáchgiữa hai đường thẳngvàtheo. -
Cho lăng trụtam giác đều
có tất cảcác cạnh đều bằnga. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BCvàbằng -
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật,
. Cạnh bênvà SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách giữa SB và DC bằng: -
Cho hình lăng trụ tam giác đều
cóTính khoảng cách giữa hai đường thẳng -
Cho hình hộp chữ nhật
cóTính khoảng cách giữa hai đường thẳngvà -
Cho hìnhchóp
cóđáylà tam giácđềucạnhvuônggócvớimặtđáyvàGọiM, NlầnlượtlàtrungđiểmcủaAB, SC. KhoảngcáchgiữahaiđườngthẳngCMvàANbằng -
Cho hình chóp S.ABCDcó đáy ABCDlà hình vuông cạnh a, SAvuông góc với đáy, góc giữa SCvà mặt đáy bằng 45°. Tính khoảng cách dgiữa hai đường thẳng SBvà AC.
-
Cho hình chóp tứ giác
có đáy là nửa lục giác đều nội tiếp đường tròn đường kính,,. Tính khoảng cách giữavà. -
Cho tứ diện đều
cạnh bằng. Gọilà trung điểm của. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngvà. -
Cho hìnhchóp
cóđáylàhìnhvuôngcạnh. Cạnhbênvuônggócvớiđáy. Gócgiữavàmặtđáybằng. Gọilàtrungđiểm. Tínhkhoảngcáchgiữahaiđườngthẳngvà. -
Cho lăngtrụđều
cótấtcảcáccạnhđềubằng. Khoảngcáchgiữahaiđườngthẳngvàbằng? -
Cho hình chóp
có đáylà hình vuông cạnh bằng. Hai mặt phẳngvàcùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữavà mặt phẳng đáy bằng. Gọi,là các điểm lần lượt thuộc cạnh đáyvàsao chovà. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhauvà -
Cho hình lăng trụ đứng
có đáylà tam giác vuông,,,là trung điểm của. Khoảng cách giữa hai đường thẳng,là -
Cho tứ diện đều
cạnh bằng. Gọilà trung điểm của. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngvà. -
Cho hình lập phương
cạnh. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngvà. -
Cho hình lập phương
cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC vàTính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng MN và BD. -
Cho hình hộp chữ nhật
có đáylà hình vuông cạnh,. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngvà. -
Cho hình chóp
có đáylà tam giác đều cạnh,vuông góc với mặt phẳng đáy và. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngvà. -
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có cạnh đáy bằng a, góc giữa đường thẳng B′C và mặt đáy bằng
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng A′C và B′C′ bằng: -
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật,
,, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BD, SC bằng -
Cho hình lăng trụ
có mặt đáy đáylà tam giác vuông cân tại,. Hình chiếu vuông góc củalên mặt phẳngtrùng với trung điểmcủa cạnh. Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhauvàlà -
Cho hình lăng trụ
có tất cả các cạnh bằngvà hình chiếu vuông góc củatrên mặt phẳngtrùng với trung điểmcủa. Tính khoảng cáchgiữađường thẳngvà. -
Cho hình chóp
có đáylà tam giác đều cạnh,vuông góc với mặt phẳng đáy và. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳngvà.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Một hệ dao động có tần số dao động riêng f0 = 5 Hz. Hệ dao động cưỡng bức dưới tác dụng một ngoại lực tuần hoàn có biểu thức F = F0cos[2πft+π/3] [N]. Khi f = 3 Hz thì biên độ của vật là A1, khi f = 4Hz thì biê độ của vật là A2, khi f = 5Hz biên độ của vật là A3. Biều thức nào sau đây đúng?
-
Cấu tạo mạch dao động gồm:
-
Có3 bạnhọcsinhphátbiểuvềđộtbiếngen [ĐBG] nhưsau: An: ĐBG phátsinhtronggiảmphân, đivàogiaotửvàdi truyềnđượcchothếhệsauqua sinhsảnhữutính, đồngthờiĐBG thườngxuấthiệnđồngloạttrêncáccáthểcùngloàisốngtrongcùngmộtđiềukiệnsống. Bình: ĐBG phátsinhtrongnguyênphâncủatếbàosinhdưỡngvàdi truyềnchođờisauqua sinhsảnvôtính, nếuphátsinhtronggiảmphânsẽđượcnhânlênở mộtmôcơthểvàbiểuhiệnkiểuhìnhở mộtphầncơthể. Hùng: ĐộtbiếnđiểmcóthểkhôngảnhhưởnggìđếnsứcsốngcủasinhvậtvàĐBG lànguồnnguyênliệusơcấpchủyếuchoquátrìnhtiếnhóacủasinhvật. Dựavàokiếnthứcđãhọc, emhãychobiếtai phátbiểuchínhxác?
-
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cường độ dòng điện trong mạch và điện tích giữa hai bản tụ điện lệch pha nhau một góc bằng
-
Diện tích xung quanh của hình trụ có độ dài đường sinh l và bán kính đáy r bằng
-
Dạngđộtbiếnnàosauđâygâyhậuquảnghiêmtrọngnhấtvềmặtdi truyền?
-
Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức
-
Cho một hình chữ nhật có đường chéo có độ dài 5 , một cạnh có độ dài 3 . Quay hình chữ nhật đó [kể cả các điểm bên trong] quanh trục chứa cạnh có độ dài lớn hơn, ta thu được một khối trụ có thể tích là
-
Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm L. Điện trở thuần của mạch R = 0. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch i = 4. 10–2 cos[2. 107t] [A]. Điện tích cực đại của tụ:
-
Hình trụ tròn xoay có đường kính đáy là 2a, chiều cao là h=2a có thể tích là
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông cạnh [acăn 2 ], AA’ = 2a. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BD và CD’.
Câu 8967 Vận dụng cao
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh \[a\sqrt 2 \], $AA’ = 2a$. Tính khoảng cách $d$ giữa hai đường thẳng $BD$ và $CD’$.
Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
Dựa vào phương pháp xác định mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia đưa về tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau --- Xem chi tiết
...Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a\sqrt 2$, $AA'=2a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $BD$ và $CD'$.
Cho hình hộp chữ nhật \[ABCD.A'B'C'D'\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a\sqrt 2\], \[AA'=2a\]. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng \[BD\] và \[CD'\].
A. \[a\sqrt 2 .\]
B. \[2a.\]
C. \[\dfrac{{2a\sqrt 5 }}{5}.\]
D. \[\dfrac{{a\sqrt 5 }}{5}.\]