Toán lớp 5 trang 38 Luyện tập

Trên đây là gợi ý Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 5 . Các em chuẩn bị trước nội dung bài Số thập phân bằng nhau qua phần Giải bài tập trang 40 SGK toán 5 và bài So sánh hai số thập phânqua phần Giải bài tập trang 42 SGK toán 5 để học tốt Toán 5 hơn

Trong chương trình học môn Toán 5 phần Giải bài tập trang 66 SGK toán 5 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 5 của mình.

Chương 1 chúng ta làm quen với các đơn vị đo, trong đó Héc-ta được sử dụng nhiều. Cùng xem gợi ý Giải bài tập trang 29, 30 SGK Toán 5 để học tốt môn Toán lớp 5 nhé

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 38, 39 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 38, 39 Luyện tập - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Giải Toán lớp 5 trang 38 Bài 1: a] Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số [theo mẫu]

Cách làm:

Lấy tử số chia cho mẫu số. 

Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

b] Chuyển các hỗn số của phần a] thành số thập phân [theo mẫu] :

- Lẩy tử số chia cho mẫu số.

- Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 2: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

Chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

2,1m = ....dm

8,3m = ...cm

5,27m =.... cm

3,15m = ...cm

Cách làm:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 4: a] Viết phân sốdưới dạng phân số thập phân có mẫu là 10 và có mẫu số là 100

b] Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.

c] Có thể viếtthành những số thập phân nào?

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 35 với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10 và có mẫu số là 100.

Lời giải:

Bài giảng: Toán lớp 5 trang 38 Luyện tập - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Giải bài tập Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

a] Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số [theo mẫu]:

\[\dfrac{162}{10}\];       \[\dfrac{734}{10}\];       \[\dfrac{5608}{100}\];        \[\dfrac{605}{100}\].

Mẫu:     \[\dfrac{162}{10} = 16\dfrac{2}{10}\]

Cách làm:


Lấy tử số chia cho mẫu số. 

Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

b] Chuyển các hỗn số của phần a] thành số thập phân [theo mẫu]:

Mẫu:       \[16\dfrac{2}{10} = 16,2\]

Phương pháp giải:

- Lẩy tử số chia cho mẫu số.

- Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

a] Ta có:

Vậy:

\[\dfrac{734}{10} = 73\dfrac{4}{10}\]                       \[\dfrac{5608}{100} = 56\dfrac{8}{100}\]                   \[\dfrac{605}{100} = 6\dfrac{5}{100}\]

b] \[73\dfrac{4}{10}= 73,4\]                       \[56\dfrac{8}{100}= 56,08\]                      \[6\dfrac{5}{100} = 6,05\] 

Bài 2

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

\[\dfrac{45}{10}\];      \[\dfrac{834}{10}\];     \[\dfrac{1954}{100}\];   \[\dfrac{2167}{1000}\];    \[\dfrac{2020}{10000}\].

Phương pháp giải:

Chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{45}{10}= 4\dfrac{5}{10}=  4,5;\quad 4,5\] đọc là bốn phẩy năm.

\[\dfrac{834}{10}= 83\dfrac{4}{10}= 83,4 ;\quad 83,4\] đọc là tám mươi ba phẩy bốn.

\[\dfrac{1954}{100}= 19\dfrac{54}{100}= 19,54 ;\quad19,54\] đọc là mười chín phẩy năm mươi tư.

\[\dfrac{2167}{1000}= 2\dfrac{167}{1000}= 2,167 ;\quad2,167\] đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy.

\[\dfrac{2020}{10000}=  0,2020;\quad 0,2020\] đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi.

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

\[2,1m = ....dm\]                                         \[5,27m =.... cm\]

\[8,3m = ...cm\]                                          \[3,15m = ...cm\]

Mẫu:           \[2,1m=21dm\]

Cách làm:   \[\displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\].

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

\[ \displaystyle 8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m =8\,{30 \over {100}}m \] \[= 8m\;30cm  =830cm\]

\[ \displaystyle 5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\;27cm \] \[= 527cm\]

\[ \displaystyle 3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3m\;15cm \] \[= 315cm\].

Bài 4

a] Viết phân số \[\dfrac{3}{5}\] dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \[10\] và có mẫu số là \[100\].

b] Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân.

c] Có thể viết \[\dfrac{3}{5}\] thành những số thập phân nào?

Phương pháp giải:

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \[\dfrac{3}{5}\] với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là \[10\] và có mẫu số là \[100\].

Chủ Đề