Đối với một bộ phận người học TOEIC, việc biết được cách thức quy đổi TOEIC sang IELTS, TOEFL và CEFR là một điều cần thiết để đánh giá khả năng vận dụng ngôn ngữ của bản thân với các đối tượng thi các loại chứng chỉ tiếng Anh khác. Vì vậy, bài viết này nhằm mục đích đưa ra các cách đổi điểm TOEIC sang điểm đánh giá của các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến ở Việt Nam một cách tương đối và đầy đủ nhất.
Published onNgày 03 tháng 1, 2023
Table of contents
Đặng Nguyên Khôi
Tác giả
FollowKey takeaways
Sơ lược về TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR: giới thiệu về tên và đặc điểm chung của các loại bài thi đánh giá tiếng Anh.
So sánh các chứng chỉ TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR: trên phương diện về nguồn gốc, thời gian, kỹ năng, hình thức, hiệu lực và thang điểm.
Quy đổi kết quả TOEIC về các chứng chỉ tiếng Anh khác: có những sự khác nhau nhất định giữa các loại chứng chỉ tiếng Anh, trong bài sẽ cung cấp bảng quy đổi mang tính tương đối từ điểm TOEIC qua IELTS, TOEFL [iBT và CBT] và CEFR
Một số lưu ý cho việc chọn chứng chỉ: xem xét các đặc điểm của các loại bằng cấp và cân nhắc các yếu tố về nhu cầu của bản thân và yêu cầu của bên thứ ba.
Sơ lược về TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR
TOEIC: tên đầy đủ là Test of English for International Communication, là chứng chỉ tiếng Anh dành cho các đối tượng sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai trong môi trường làm việc quốc tế.
IELTS: là viết tắt của International English Language Testing System, kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh trên 4 kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết, được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
TOEFL: hay Test Of English as a Foreign Language, đánh giá khả năng tiếng Anh của người học trong môi trường học thuật ở quốc gia nói tiếng Anh [cụ thể là ở Mỹ] qua 4 kỹ năng.
CEFR: là Khung tham chiếu ngoại ngữ chung Châu Âu [Common European Framework of Reference], đánh giá năng lực ngôn ngữ qua 6 cấp độ: A1, A2, B1, B2, C1 và C2.
Thang điểm TOEIC | Hướng dẫn cách tính & quy đổi điểm TOEIC mới nhất 2023
So sánh các chứng chỉ TOEIC, IELTS, TOEFL và CEFR
TOEIC
IELTS
TOEFL
CEFR
Nguồn gốc
ETS - Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ
ESOL thuộc ĐH Cambridge, British Council, IDP
ETS - Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ
Ủy hội châu Âu
Thời gian
120 phút
165 phút
200 - 270 phút [iBT]
140 - 150 phút [PBT]
~175 phút
Kỹ năng
Đọc - Viết
Nghe - Nói - Đọc - Viết
Nghe - Nói - Đọc - Viết
Nghe - Nói - Đọc - Viết
Hình thức
Thi trên giấy
Thi trên giấy + thi trên máy tính
Thi trên giấy + thi trên máy tính
Thi trên giấy
Hiệu lực
2 năm
2 năm
2 năm
Vĩnh viễn
Thang điểm
0 - 990
0 - 9.0
0 - 120 [iBT]
0 - 300 [PBT]
A1, A2, B1, B2, C1, C2
Quy đổi kết quả TOEIC về các chứng chỉ tiếng Anh khác
Dưới đây là các bảng tham khảo cách chuyển đổi điểm TOEIC sang các chứng chỉ tiếng Anh khác tương ứng. Vì khả năng đánh giá năng lực ngôn ngữ của các loại chứng chỉ không đồng đều với nhau nên các quy đổi chỉ mang tính chất tham khảo, đối chiếu.
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS
TOEIC
IELTS
0 - 70
0 - 0.5
75 - 180
1.0 - 1.5
185 - 260
2.0 - 2.5
265 - 305
3.0 - 3.5
310 - 360
4.0 - 4.5
365 - 565
5.0 - 5.5
570 - 680
6.0
685 - 780
6.5
785 - 830
7.0 - 7.5
835 - 990
8.0 - 8.5
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang TOEFL
TOEIC
TOEFL iBT
TOEFL CBT
0 - 250
0 - 18
0 - 60
255 - 400
19 - 40
63 - 120
405 - 600
41 - 64
123 - 180
605 - 780
65 - 95
183 - 240
785 - 990
96 - 120
243 - 300
Bảng quy đổi điểm TOEIC sang CEFR
TOEIC
CEFR
100 - 250
A1
255 - 545
A2
550 - 780
B1
785 - 940
B2
940 - 990
C1
Một số lưu ý cho việc chọn chứng chỉ
Trước khi đưa ra quyết định về việc chọn học và ôn luyện để lấy chứng chỉ tiếng Anh, người học cần phải xem xét nhu cầu của bản thân cũng như là yêu cầu từ phía nhà trường, nhà tuyển dụng,… Như vậy, người học mới chọn ra được chứng chỉ có đặc điểm đánh giá năng lực ngoại ngữ phù hợp.
Như từ định nghĩa đã nêu về bài thi TOEIC, chứng chỉ này phù hợp cho đối tượng muốn sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong môi trường làm việc quốc tế. Ngoài ra, từ vựng và ngữ pháp trong bài thi TOEIC cũng không quá phức tạp, nên việc lựa chọn TOEIC phù hợp với các đối tượng đi làm và muốn học tiếng Anh trong một thời gian ngắn.
Đối với IELTS, đây là bằng ngoại ngữ có giá trị quốc tế. Tùy vào yêu cầu của đối tượng muốn lấy bằng, là để nộp cho các trường đại học hoặc là dùng để đi du học tới các nước nói tiếng Anh [Anh, Mỹ, Úc,…], có thể nhận định rằng đây chứng chỉ phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau, với những mục đích khác nhau.
Với các đối tượng mong muốn đi du học ở các nước Bắc Mỹ thì TOEFL là bài thi thích hợp ở trường hợp này. Tuy không phổ biến bằng TOEIC hay IELTS, bài thi này vẫn đánh giá khả năng của người học một cách toàn diện, với các phần thi bao gồm ở cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
Một trong những đặc điểm nổi bật của việc lấy bằng theo chuẩn đánh giá 6 bậc của Châu Âu [CEFR] đó là thời hạn vĩnh viễn của tấm bằng ngoại ngữ. Do đó, với những đối tượng hướng đến việc lấy một chứng chỉ với thời hạn suốt đời thì đây là một lựa chọn hợp lý.
Xem thêm:
Tổng kết
Với những thông tin chung về các chứng chỉ phổ biến hiện nay và các bảng , tác giả hi vọng rằng độc giả sẽ tìm được câu trả lời cho việc chuyển đổi điểm TOEIC sang các loại bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh phổ biến hiện nay.
Tài liệu tham khảo
“Conversion Table for TOEFL ® iBT, PBT, and CBT Tests.” The Edge, 5 Oct. 2022, theedge.com.hk/conversion-table-for-toefl-ibt-pbt-cbt-tests.
Research Gate... www.researchgate.net/figure/TOEIC-Score-conversion-to-CEFR_tbl1_354625572. Accessed 6 Oct. 2022.
TOEIC 400 tương đương TOEFL bao nhiêu?
Bảng chuyển đổi thang điểm IELTS - TOEIC và TOEFL.TOEIC 600 tương đương TOEFL bao nhiêu?
Bạn có thể tính điểm TOEIC 600 sẽ được tầm hơn 4.5 IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper.8.0 IELTS bảng bao nhiêu TOEIC?
- IELTS 8.0 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 8.0 tương đương với TOEIC 800. - IELTS 8.5 tương đương TOEIC bao nhiêu? =>IELTS 8.5 tương đương với TOEIC 850.TOEIC 450 tương đương IELTS bao nhiêu?
Bảng điểm tương đương TOEIC và IELTS:.