Trong chương trình Toán lớp 11, các bạn sẽ phải trải qua hai kì thi học kì 1 và học kì 2 Toán lớp 11 để đánh giá năng lực học. Và để bổ trợ cho các bạn trong quá trình ôn tập, chúng tôi có tổng hợp các đề thi học kì 1 lớp 11 môn Toán trắc nghiệm file word có đáp án. Mời các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.
Kiến thức cần nhớ trong học kì 1 Toán lớp 11.
Trong chương trình học kì 1 Toán lớp 11, các bạn cần học ôn tập những nội dung sau:
Phần đại số và giải tích học kì 1 Toán lớp 11:
- Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác.
- Tổ hợp – Xác suất.
- Dãy số, Cấp số cộng và cấp số nhân.
Phần hình học học kì 1 Toán lớp 11:
- Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng.
- Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song.
Đây là những kiến thức các bạn được học trong học kì 1 Toán lớp 11. Các bạn cần ôn tập kỹ lưỡng những dạng bài trong các nội dung trên để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học kì 1.
Bí quyết đạt điểm cao trong đề thi học kì 1 Toán 11.
Trước kì thi, các bạn cần ôn tập kỹ lưỡng kiến thức trọng tâm trong học kì 1 Toán lớp 11. Mỗi một nội dung, chuyên đề sẽ có những dạng toán và phương pháp giải khác nhau. Các bạn cần luyện tập các dạng toán đó thông qua các bài tập một cách kỹ lưỡng.
Sau đó, đến gần kì thi học kì 1 Toán lớp 11, hãy ôn tập dưới dạng đề thi để tổng hợp lại toàn bộ kiến thức. Các bạn hãy luyện các đề trong đề thi học kì 1 lớp 11 môn Toán trắc nghiệm file word có đáp án và các tài liệu khác.
Chúc các bạn học tốt.
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Sưu tầm: Thu Hoài
Câu 29:
Số 253125000 có bao nhiêu ước số tự nhiên?
A. 160
B. 240
C. 180
D. 120
Chọn C
Ta có: 253125000 = 23. 34. 58 nên mỗi ước số tự nhiên của số đã cho đều có dạng 2m×3n×5p trong đó m,n,p ∈ N sao cho 0 ≤ m ≤ 3 ; 0 ≤ n ≤ 4; 0 ≤ p ≤ 8
Có 4 cách chọn m
Có 5 cách chọn n
Có 9 cách chọn p
Vậy theo qui tắc nhân ta có 4.5.9 = 180 ước số tự nhiên.
Câu 34:
Từ các chữ số 0; 1; 2;3 ; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau
A. 156
B. 144
C. 96
D. 134
Xem đáp án
Chọn A
Gọi số cần tìm có dạng
Vì là số chẵn ⇒ d = {0,2,4}
TH1. Nếu d = 0 số cần tìm là
a được chọn từ tập A\{0} nên có 5 cách chọn.
b được chọn từ tập A\{0,a} nên có 4 cách chọn.
c được chọn từ tập A\{0,a,b} nên có 3 cách chọn.
Như vậy, ta có 5.4.3 = 60 số có dạng
TH2. Nếu d = {2,4} ⇒ d có 2 cách chọn.
Khi đó a: có 4 cách chọn [khác 0 và d],
b: có 4 cách chọn và c có 3 cách chọn.
Như vậy, ta có 2.4.4.3 = 96 số cần tìm như trên.
Vậy có tất cả 60 +96 = 156 số cần tìm.
Câu 38:
Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp, tính xác suất để 6 viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu.
A. 8101001
B. 1911001
C. 421
D. 721
Xem đáp án
Chọn A
Không gian mẫu là số cách chọn ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp chứa 14 viên bi. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố 6 viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu
Để tìm số phần tử của biến cố A ta đi tìm số phần tử của biến cố
● TH1: Chọn 6 viên bi chỉ có một màu [chỉ chọn được màu vàng].
Do đó trường hợp này có
● TH2: Chọn 6 viên bi có đúng hai màu xanh và đỏ, có
Chọn 6 viên bi có đúng hai màu đỏ và vàng, có
Chọn 6 viên bi có đúng hai màu xanh và vàng, có
Do đó trường hợp này có
Suy ra số phần tử của biến cố
Suy ra số phần tử của biến cố
Vậy xác suất cần tính
Câu 39:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Hai đường thằng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác.
B. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không điểm chung.
C. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.
D. Hai đường thẳng chéo nhau khi và chỉ khi chúng không đồng phẳng.
Xem đáp án
Chọn D
A sai. Trong trường hợp 2 đường thẳng cắt nhau thì chúng chỉ có 1 điểm chung.
B và C sai. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng đồng phằng và không có điểm chung.