Trạng từ ngắn và trạng từ dài là gì

So sánh hơn của trạng từ là phần ngữ pháp phổ biến trong các bài thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cũng như đề thi THPT Quốc Gia. So sánh hơn của tính từ và trạng từ có nhiều điểm giống nhau. Cả hai đều được dùng để mô tả sự khác biệt hoặc tương đồng giữa hai sự vật, hiện tượng.

Bài viết dưới đây The IELTS Workshop sẽ tổng hợp những kiến thức cho các sĩ tử có thể ôn tập dễ dàng hơn trước kì thi THPT Quốc Gia sắp tới!

So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, được dùng để so sánh sự khác nhau và giống nhau giữa hai người, sự vật, hiện tượng. Ngược với tính từ dùng để mô tả giống – khác giữa 2 danh từ [người, địa điểm, vật dụng], trạng từ lại được dùng để mô tả sự giống – khác giữa 2 động từ [nơi chốn, thời gian, tần suất, cách thức].

Ví dụ:

She is faster than Jenny. [So sánh của tính từ ngắn]

She drives faster than Jenny does. [So sánh của trạng từ ngắn]

I am more careful than Tom in his work. [So sánh của tính từ dài]

I work more carefully than Tom does. [So sánh của trạng từ dài]

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết.

Xem thêm:  03 loại và 05 hình thức TÂN NGỮ trong tiếng Anh cần biết

Ví dụ: fast, hard, late,…

Ta thêm -er vào cuối trạng từ ngắn. Khi trạng từ kết thúc bằng -e, chỉ cần thêm -r để chuyển sang dạng so sánh.

Ví dụ: fast -> faster, hard -> harder, late -> later,…

S + [not] V + adv + er + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ:

She studies harder than she used to do in the past. [Cố ấy học chăm chỉ hơn so với quá khứ.]

This morning, I went to school later than Tim did. [Sáng nay, tôi đi đến trường muộn hơn Tim.]

Why does Henry run faster than he did? [Tại sao anh ta lại chạy nhanh hơn lúc trước vậy?]

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên [trạng từ dài thường kết thúc bằng -ly]. Các trạng từ này thường là tính từ và thêm đuôi -ly vào.

Ví dụ: slow -> slowly, careful -> carefully, fluent -> fluently, beautiful -> beautifully, sad -> sadly, recent -> recently, strange -> strangely,…

Lưu ý với các tính từ kết thúc bằng -y, ta bỏ -y và thêm -ily vào.

Ví dụ: happy -> happily, dirty -> dirtily, pretty -> prettily,…

Ta thêm “more” hoặc “less” vào trước trạng từ dài để chuyển sang dạng so sánh.

Trong đó, “more” là biến đổi của “many” và “much“, dùng để chỉ người/vật/sự việc này nhiều hơn người/vật/sự việc kia. Còn “less” là biến đổi của “little” và “few“, dùng để so sánh người/vật/sự việc này ít hơn người/vật/sự việc kia.

S + [not] V + more/less + adv + than + noun/pronoun/clause

Ví dụ:

Susan runs more slowly than I do. [Susan chạy chậm hơn tôi.]

No one in Sue’s class speaks English more fluently than her. [Không ai trong lớp của Sue nói tiếng Anh lưu loát hơn cô ấy.]

My mom works the housework more carefully than my father does. [Mẹ tôi làm công việc nhà cẩn thận hơn bố.]

Trạng từTrạng từ ở thể so sánh
wellbetter
earlyearlier
badlyworse
farfarther/further

Ví dụ: From my viewpoint, Maris cooks better than Chloe does. [Từ góc nhìn của tôi, Maris nấu ăn ngon hơn Chloe.]

Lưu ý phân biệt “farther” và “further”: cả hai đều mang nghĩa “xa hơn”. Nhưng “farther” dùng để chỉ khoảng cách vật lý. Còn “further” không chỉ dùng để chỉ khoảng cách vật lý mà còn các loại khác như không gian, thời gian và vân vân. Khi nói về mức độ, cấp độ, chúng ta chỉ có thể dùng “further”.

Question:

  1. He came ___________________ than expected. [early] 
  2. She drove ___________________ than the rest of the people. [slowly] 
  3. My mom called me ___________________ in the afternon. [late] 
  4. Jenny and her mother talked ___________________ than the other guests. [loudly]
  5. He hit his arm ___________________ than before. [hard]
  6. The English athlete ran ___________________ than the other runners. [fast]
  7. Jim threw the ball _______ than Peter. [far]
  8. We answered all the questions _______ than the other students. [well]
  9. Our new teacher explains the exercises _______ than our old teacher. [badly]
  10. The new mechanic checked the car _______ than the old mechanic. [thoroughly]

Xem thêm:  Phrasal verb là gì? 5 bí quyết để học phrasal verb hiệu quả hơn

Key:

  1. earlier 
  2. more slowly 
  3. later 
  4. more loudly 
  5. harder 
  6. faster 
  7. farther 
  8. better 
  9. worse 
  10. more thoroughly

Question:

1. The teacher asked me to speak___________.

A. loudly

B. louder

C. more loudly

2 . Today you looks________than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

3. Your house is_______decorated than me.

A. more beautiful

B. more beautifully

C. beautifully.

4. No one in my class runs__________than Peter.

A. more fastly

B. more better

C. faster.

5. This time you did much________!

A. better

B. more better

C. more well

6. You have to work_________If you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

7. Today I come to class_________than usual.

A. more early

B. earlier

C. early

8. You need to work___________, or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

9. She walks__________than other people.

A. slower

B. more slowly

C. more slowier

10. The blue skirt suits you_______than the black one.

A. better

B. more better

C. more well

Key:

Trên đây là những kiến thức căn bản về so sánh hơn của trạng từ. Hy vọng những thông tin sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Đừng quên theo dõi The IELTS Workshop để có thêm nhiều kiến thức hữu ích nhé!

Câu so sánh là một trong loại câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Không chỉ trong giao tiếp mà trong các kỳ thi tiếng Anh quốc tế, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Hãy cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu và nắm vững cách dùng của các loại câu so sánh trong tiếng Anh qua bài hôm nay nhé!

Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh hơn trong tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người [hoặc vật] này với người [hoặc vật] khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

  • Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
  • Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

* Ví dụ:

  • My brother is taller than you.
  • He runs faster than me.
  • Lara is more beautiful than her older sister.
  • My wife woke up earlier than me this morning.

Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh khác trong tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người [hoặc vật] với tất cả người [hoặc vật] trong nhóm. Cấu trúc của câu so sánh nhất:

  • Đối với tính từ ngắn: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
  • Đối với tính từ dài: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
so sánh nhất trong tiếng anh

*Ví dụ:

  • My mom is the greatest person in the world.
  • Linh is the most intelligent student in my class.

Cấu trúc câu so sánh bằng

As + adj/ adv + as

So sánh bằng trong tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất. Được thành lập bằng cách thêm “AS” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

  • Thể khẳng định: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + [S + tobe/ V] + O
  • Thể phủ định: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

*Ví dụ:

  • Water is as cold as ice. [Nước lạnh như đá.]
  • Is the party as fun as she expected? [Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?]
  • Lara is not as charming as he thought. [Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.]
so sánh bằng trong tiếng anh

Not + so + adj/ adv + as

Trong câu phủ định “SO” có thể được dùng thay cho “AS”. 

Công thức: S + to be/ V + not + so + adj/ adv + as + O

*Ví dụ:

  • Your dog is not as/so pretty as mine. [Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.]
  • I can’t draw as/ so beautifully as her. [Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.]

Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”: S + to be + the same + [noun] + as + noun/ pronoun. Ví dụ:

  • The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. [Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.]
  • English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese [Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.]

*Lưu ý :

– Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”. Ví dụ: How old are you? – I am the same age as Tom. [Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom. Không dùng “the same like”]

– Less … than = not as/ so … as. Ví dụ:

  • Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday. [Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.]
  • This sofa is less comfortable than that one. = This sofa isn’t as comfortable as that one. [Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.]

– Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,… Ví dụ:

  • Linh types twice as fast as me. [Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.]
  • Her book costs three times as much as mine. [Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.]

Những điều cần lưu ý trong cách so sánh hơn và so sánh nhất

Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

– Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc kết thúc bởi từ -e. Ví dụ:

  • Tall – Taller – The tallest
  • Large – Larger – The largest

– Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm. Ví dụ:

  • Big – Bigger – The biggest
  • Sad – Sadder – The saddest

– Tính từ kết thúc bởi -y. Ví dụ:

  • Happy – Happier – The happiest
  • Tidy – Tidier – The tidiest

Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

– Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!

Tính từ Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất
Good     Well Better The best
Bad Badly Worse The worst
Far Far Farther / further The farthest / the furthest
Much/ many Much/ many More The most
Little Little Less The least
Old Old Older/ elder The oldest/ the eldest

– So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ. Ví dụ: The blue house is much larger than the green one. = The blue house is far larger than the green one. [Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.]

– So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”. Ví dụ: He is the greatest by far. [Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.]

Bài viết trên là cấu trúc và cách dùng của các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đã được PARIS ENGLISH chia sẻ tới các bạn. Hy vọng, bài viết mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về từ vựng hay là ngữ pháp tiếng anh khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại Paris English nhé!

Video liên quan

Chủ Đề