Trên vỏ máy bơm nước có ghi P 1500w có nghĩa là gì

1 HP hay còn được gọi là 1 mã lực, 1 ngựa. Đây là thông số quy đổi trong công suất của các dòng máy bơm nước. Thể hiện khả năng hoạt động của máy bơm thấp hay cao.

Sẽ có lúc, người tiêu dùng sẽ sử dụng thông số bằng HP thay vì W. Do đó, để có thể xác định 1 HP bằng bao nhiêu W hay KW.

Trước khi chúng ta quy đổi 1hp [1 ngựa] sang watt [w] hay Kilowatt [kw], trước tiên tôi muốn giới thiệu đến bạn 1hp [1 ngựa] là gì? watt [w] là gì? và Kilowatt [kw] là gì? 

Cùng tìm hiểu nhé!

MỤC LỤC:

HP, ngựa hay mã lực là gì?

Mã lực, ngựa có tên tiếng Anh là Horse Power, viết tắt là HP.

Theo định nghĩa, mã lực hay ngựa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75kg lên độ cao 1m trong thời gian 1 giây, nói cách khác, 1 ngựa = 75kgm/s.

[Mã lực giúp xác định độ mạnh yếu của từng dòng máy bơm nước]

Khái niệm về mã lực được James Watt đưa ra lần đầu tiên vào năm 1782. Đơn vị này tuy vẫn được sử dụng để đo công suất cho các loại máy móc thiết bị, được phổ biến trong các cụm từ như máy bơm nước 1 ngựa, máy lạnh 1 ngựa, máy bơm 1,5 ngựa… nhiều người thường tỏ ra lúng túng và không biết một ngựa bằng bao nhiêu  wat [w], Kilowatt  [kw].

Watt là gì? Kilowatt là gì?

Watt là đơn vị công suất [ký hiệu: W]. Đơn vị watt được đặt theo tên của James Watt, người phát minh ra động cơ hơi nước. Watt là tỷ lệ tiêu thụ năng lượng của một joule trên mỗi giây.

Dựa vào đơn vị Watt chúng ta sẽ biết được năng lượng điện tiêu thụ của sản phẩm nhiều hay ít và điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí tiền điện cuối tháng. Vì vậy, khi bạn hiểu rõ bản chất của Watt sẽ giúp bạn biết lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và còn giúp bạn tiết kiệm điện năng.

Kilowatt cũng là đơn vị đo công suất điện [P] trong hệ đo lường quốc tế. 1 Kilowatt tương đương 1.000 watt, hoặc mức tiêu thụ năng lượng với tốc độ 1.000 joules mỗi giây.

Kilowatt là bội số của watt, là đơn vị dẫn xuất SI cho công suất. Kilowatts có thể được viết tắt là kW và bằng kWh. Ví dụ: 1 kilowatt có thể được viết là 1 kW.

Chính sát watt và kilowatt là đơn vị để đo công suất điện dựa vào đó ta có thể tính được lượng điện năng tiêu thụ của một đồ dùng điện.

Ví dụ: Máy bơm nước có công suất rất cao từ 1500W là trong 1h máy hoạt động sẽ tiêu thụ hết 1500w điện tương đương 1.5kw [1.5 số điện].

1 HP [1 ngựa] bằng bao nhiêu Watt [W], Kilowatt [KW]?

Để chuyển đổi từ mã lực [HP] sang các đơn vị W, người ta thường dùng các hệ số tương đối như nhau:

W = HP[I] x 0,7456 x 1000

Vì 1 ngựa cơ học bằng 0,7456 kilowatt [kW], nên công thức để quy đổi mã lực sang watt là nhân số ngựa với 0,7456 và nhân thêm với 1.000 [1kW = 1.000W].

Vậy, 1 ngựa cơ học bằng bao nhiêu W? – Đáp án là:

1 HP = 1 x 0,7456 x 1.000 = 745,6 W

[5 HP = 5 x 0,7456 x 1.000 = 3 782 W]

Kilowatt = HP[I] x 0.7456

Vậy, 1 ngựa cơ học bằng bao nhiêu KW? Đáp án là:

1 HP = 1 x 0,7456 = 0.7456 Kw

Máy bơm 1 ngựa 1.5 ngựa là bao nhiêu watt [W], KW?

Thông thường dân miền nam thường sử dụng đơn vị là HP hay còn gọi là mã lực, ngựa còn miền bắc thì thường sử dụng đơn vị là watt [w]. Cách quy đổi thì mình đã có thông tin nêu trên trên.

Các khách hàng bên mình thường hỏi mua máy bơm chìm loại 1hp thì mình lại phải đổi sang w thì mình mới báo giá cho khách được, với máy bơm nước thông thường có một số loại công suất sau.

  • Loại 0.5 HP tương đương 372.8 W
  • Loại 0.55 HP tương đương 410 W [làm tròn 400 w]
  • Loại 0.75 HP tương đương 559,2 W [làm tròn 550w]
  • Máy bơm 1 HP tương đương 745,6 W [làm tròn 750w]
  • Máy bơm 1.5 HP tương đương 1118.4W [làm tròn 1100w]
  • Máy bơm 2 HP tương đương 1492.2 [làm tròn 1500w]
  • Máy bơm 3 HP tương đương 2200 W
  • Máy bơm 4 HP tương đương 3000w
  • Máy bơm 5 HP tương đương 3700w
  • Máy bơm 5.5 HP tương đương 4000w
  • Máy bơm 7.5 HP tương đương 5500w
  • Máy bơm 10 HP tương đương 7500w

Tóm lại, muốn quy đổi HP sang W hay KW bạn chỉ cần áp dụng công thức:

Phần tóm kết

Hiện tại, Công ty Long Phát có cung cấp đầy đủ các dòng máy bơm nước từ 1HP, 1.5HP, 2HP…với đa dạng chủng loại và mẫu mã, cũng như nhiều nhà sản xuất máy bơm nước uy tín, chất lượng.

Để có thể sở hữu một dòng máy bơm nước chất lượng, uy tín, cũng như có chế độ bảo hành đáng tin cậy, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chu đáo hơn nhé.

Công ty TNHH ĐT PT Long Phát

  • Địa chỉ: 415 Vườn Lài, P. Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, TP.HCM
  • Email:
  • SĐT: 0909.228.217 - 0909.228.373

Ý nghĩa, công thức, cách tính và chọn máy bơm nước phù hợp

Ý nghĩa các thông số kỹ thuật, ký hiệu của máy bơm nước

Cột áp máy bơm là gì

  • Cột áp bơm hay còn được gọi là cột nước, là thông số đại diện cho chiều cao đẩy nước lên
  • Cột áp máy bơm có một giới hạn nhất định, được thể hiện qua biểu đồ thiết kế đặc tính của từng loại bơm, nếu vượt quá giới hạn này thì nước sẽ không có nước chảy ra
  • Đơn vị của cột áp được tính bằng m [mét]
  • Tùy thuộc vào công suất, cỡ ống và kiểu thiết kế [bơm trục ngang, trục đứng, rời trục, bơm ly tâm, bơm cánh kín, bơm cánh hở] mà có cột áp khác nhau
  • Tùy vào nhu cầu sử dụng máy bơm nước cho việc gì mà ta lựa chọn cột nước cho phù hợp, các hãng máy bơm nước loại nào tốt sẽ có các sản phẩm máy bơm có cột nước khác nhau
Hình ảnh công thức tính cột áp máy bơm

Lưu lượng máy bơm nước là gì

  • Chính là lượng thể tích chất lỏng mà máy bơm nước bơm được trong một khoảng thời gian nhất định
  • Lưu lượng máy bơm được tính bằng lít/phút [l/p] hoặc m3/h
  • Lưu lượng của bơm tỷ lệ nghịch với cột áp bơm, cột áp càng thấp thì lưu lượng nước bơm lên càng nhiều và nhanh
  • Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà lựa chọn bơm có lưu lượng phù hợp, chẳng hạn bạn muốn mua bơm tưới cây thì nên chọn bơm có lưu lượng lớn, cần mua máy bơm Pentax ý cho gia đìnhthì mua bơm lưu lượng nhỏ nhưng áp lực cao.

Công suất tiêu thụ điện của máy bơm nước là gì

  • Công suất tiêu thụ điện chính là công suất của motor được gắn vào máy bơm, tính bằng W [wat], KW [kilowat], HP [ngựa]
  • Nhờ có công suất tiêu thụ điện của moteur bơm nước mà tạo ra được lưu lượng và cột áp nước
  • Công suất hữu ích: là lượng điện tiêu thụ của máy bơm để tạo áp lực cho chất lỏng
  • Công suất trên trục máy bơm: là công suất bù vào phần năng lượng bị tổn thất do ma sát ở trục bơm, đặc trưng bởi hệ số hữu ích

Điện áp sử dụng của máy bơm là gì

  • Trên mỗi động cơ máy bơm nước đều có ghi rõ chỉ số điện áp sử dụng
  • Hiện tại ở Việt Nam sử dụng hai lưới điện áp là 220v [1 pha] và 380v [3 pha]
  • Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng ta lựa chọn điện áp cho phù hợp, trong dân dụng thường dùng điện 220v [1 pha], trong công nghiệp thường dùng điện 380v [3 pha]
  • Đối với điện áp 380v [3 pha] ta nên sử dụng thêm tủ điện để điều khiển bơm
  • Đối với điện áp 220v [1 pha] nên sử dụng Aptomat ngắt điện tự động [xem aptomat là gì]

5. Cỡ nòng của máy bơm là gì

  • Cỡ nòng của máy bơm nước chính là kích thước của đầu vào và đầu ra của máy
  • Đầu vào của máy bơm được nối với ống hút nước
  • Đầu ra của máy bơm được nối với ống đẩy nước
  • Cỡ nòng ảnh hưởng đến lưu lượng và cột áp bơm, cỡ nòng càng lớn lưu lượng càng nhiều và áp lực càng yếu
  • Cỡ nòng có đơn vị là DN, Inch, mm

Bảng quy đổi thông số kích thước ống

Quy đổi kích thước ống danh định DN sang mm
Hình ảnh lắp đặt máy bơm nước cho gia đình

Cách tính thông số kỹ thuật của máy bơm

Cách tính cột áp, áp lực máy bơm

  • Để tính được cột áp bơm ta cần xác định được khoảng cách tính từ máy bơm đến vị trí cần bơm, ở đây vị trí cần bơm có thể là bồn chứa, bể chứa, vị trí cần tưới cây
  • Đối với bơm đẩy lên cao ta dựa vào chiều cao đẩy của bơm để chọn cho chính xác
  • Đối với việc lựa chọn máy bơm nước tiết kiệm điện để tưới cho cây trồng, bạn cần xác định chiều dài đường ống đẩy nước và dựa vào công thức sau để tính toán áp lực đẩy nước cho phù hợp

1 mét đẩy cao  = 10 mét đẩy ngang

  • Xác định áp lực cần thiết cho hệ thống, thông thường việc xác định áp lực đường ống thường được áp dụng trong công nghiệp, bơm tăng áp lực nước
  • Đơn vị để tính cột áp và áp lực là m [mét] hoặc Bar

1Bar = 10met nước

  • Khi lựa chọn cột nước ta cần chọn dư ra khoảng 3m đến 5m để đảm bảo cho lưu lượng nước đủ cung cấp cho bồn chứa cũng như bơm nước được nhanh hơn
  • Cột áp H = H1 + H2 +H3. + H1: là tổng của cột áp cao nhất [ tức là áp lực nước theo độ cao từ vị trí đặt bơm đến nơi xa nhất của hệ thống. Kinh nghiệm 5 mét ngang bằng 1 mét cao. +  H2: cột áp để phun nước tại đầu ra .

    +  H3: tổn thất áp tại co cút tê trên đường ống [tổn thất cục bộ] và ma sát đường ống.

Ví Dụ:

  • Giả sử: khoảng cách từ bơm đến nơi cần bơm độ cao là 40 m, ống đi ngang 20 m, lưu lượng 104 m3/h hay 28,8 l/s.
  • Cột áp cao H1 = 40+4 = 44 mét cao.
  • H2 lấy bằng 5 mét phun theo độ cao.
  • H3 = Ha + Hb = A x L x Q2+ 10%*Ha
    Hb = 10%*Ha là tổn thất qua tê, co trên toàn hệ thống.

Q: lưu lượng nước qua ống [l/s] L: chiều dài của đoạn ống [m] Với A là sức cản ma sát từ ống [mỗi ống lại có sức cản khác nhau]. A lấy theo tiêu chuẩn việt nam 4513-1988. => như ví dụ trên đường kính ống là DN150 => A = 0,00003395

=> H3 = 0,00003395 x [40+20] x 28,82 +10%*Ha = 2 mét nước.


Vậy H = 44 + 5 + 2 = 51 mét nước. và lưu lượng là 104 m3/h = 1728 l/min => tra đồ thị thì bơm là chọn bơm 40 hp [30 Kw điện], đường ống DN150.

Video liên quan

Chủ Đề