Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

09:22:4922/04/2019

Vì vậy mà trong bài viết này chúng ta cùng hệ thống lại một số dạng bài tập về phương trình mặt cầu, giải các dạng toán về phương trình mặt cầu để thấy sự liên quan mật thiết giữa đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.

I. Lý thuyết về mặt cầu, phương trình mặt cầu

1. Mặt cầu là gì?

- Định nghĩa: Cho điểm O cố định và một số thực dương R. Tập hợp tất cả những điểm M trong không gian cách O một khoảng R được gọi là mặt cầu tâm O, bán kính R.

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Ký hiệu: S(O;R) ⇒ S(O;R) = {M/OM = R}

2. Các dạng phương trình mặt cầu

• Phương trình chính tắc của mặt cầu:

 - Mặt cầu (S) có tâm O(a; b; c), bán kính R > 0 có pt là:

 (S): (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2

• Phương trình tổng quát của mặt cầu:

 (S): x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0  (*)

 ◊ Điều kiện để phương trình (*) là phương trình mặt cầu: a2 + b2 + c2 - d > 0.

 ◊ S có tâm O(a; b; c) và bán kính 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 

3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng

• Cho mặt cầu S(O;R) và mặt phẳng (P). Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên (P) ⇒ d = OH là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (P). Khi đó:

  ◊ Nếu d > R: Mặt cầu và mặt phẳng không có điểm chung

  ◊ Nếu d = R: Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu. Khi đó (P) là mặt phẳng tiếp diện của mặt cầu và H là tiếp điểm

  ◊ Nếu d < R: Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu theo thiết diện là đường tròn có tâm O' và bán 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu

* Lưu ý: Khi mặt phẳng (P) đi qua tâm O thì mặt phẳng (P) được gọi là mặt phẳng kính và thiết diện lúc đó được gọi là đường tròn lớn có diện tích lớn nhất.

4. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng

• Cho mặt cầu S(O;R) và đường thẳng Δ. Gọi H là hình chiếu của O lên Δ, khi đó :

 ◊ Nếu OH > R: Δ không cắt mặt cầu.

 ◊ Nếu OH = R: Δ tiếp xúc với mặt cầu. Khi đó Δ là tiếp tuyến của (S) và H là tiếp điểm.

 ◊ Nếu OH < R: Δ cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt.

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu

* Lưu ý: Trong trường hợp Δ cắt (S) tại 2 điểm A, B thì bán kính R của (S) được tính như sau:

  d[O,Δ] = OH, lúc đó:

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

5. Đường tròn trong không gian Oxyz

- Đường tròn (C) trong không gian Oxyz, được xem là giao tuyến của (S) và mặt phẳng (P).

 (S):  x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 

 (P): Ax + By + Cz + D = 0

- Xác định tâm O’ và bán kính r của (C).

° Tâm O' = d ∩ (P).

 - Trong đó d là đường thẳng đi qua O và vuông góc với mp (P).

° Bán kính: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

6. Điều kiện tiếp xúc giữa đường thẳng với mặt cầu, mặt phẳng với mặt cầu

+ Đường thẳng Δ là tiếp tuyến của mặt cầu (S)⇔ d[O;Δ] = R

+ Mặt phẳng (P) là tiếp diện của mặt cầu (S)⇔ d[O;(P)] = R

* Lưu ý: Tìm tiếp điểm Mo(xo; yo; zo). sử dụng tính chất: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

II. Các dạng bài tập toán về phương trình mặt cầu

Dạng 1: Viết phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính

* Phương pháp:

+) Cách 1: Viết PT mặt cầu dạng chính tắc

 Bước 1: Xác định tâm O(a; b; c).

 Bước 2: Xác định bán kính R của (S).

 Bước 3: Mặt cầu (S) có tâm O(a; b; c) và bán kính R là:

 (S): (x - a)2 + (y - b)2 + (z - c)2 = R2

+) Cách 2: Viết phương trình mặt cầu dạng tổng quát

 - Gọi phương trình (S) : x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 

 - Phương trình (S) hoàn toàn xác định nếu biết được a,b,c,d với  a2 + b2 + c2 - d > 0.

* Ví dụ 1: Viết phương trình mặt cầu (S), trong các trường hợp sau:

1. (S) có tâm O(2; 2; -3) và bán kính R = 3.

2. (S) có tâm O(1; 2; 0) và (S) qua P(2; -2; 1)

3. (S) có đường kính AB với A(1; 3; 1) và B(-2; 0; 1)

* Lời giải:

1. (S) có tâm O(2; 2; -3) và bán kính R = 3. có phương trình là:

  (x - 2)2 + (y - 2)2 + (z + 3)2 = 9

2. (S) có tâm O(1; 2; 0) và (S) qua P(2; -2; 1)

- Ta có:

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Mặt cầu tâm O(1; 2; 0) bán kính R = OP = 3√2 có phương trình:

  (x - 1)2 + (y - 2)2 + z2 = 18

3. (S) có đường kính AB với A(1; 3; 1) và B(-2; 0; 1)

- Ta có: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Gọi O là trung điểm của AB ⇒ 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Mặt cầu tâm 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 và bán kính 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 có phương trình:

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

 * Ví dụ 2: Viết phương trình mặt cầu (S) , trong các trường hợp sau:

1. (S) qua A(3; 1; 0) , B(5; 5; 0) và tâm I thuộc trục Ox.

2. (S) có tâm O và tiếp xúc mặt phẳng (P): 16x - 15y - 12z + 75 = 0

3. (S) có tâm I(-1; 2; 0) và có một tiếp tuyến là đường thẳng Δ: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

* Lời giải:

a) Gọi I(a; 0 ; 0) ∈ Ox, ta có: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Vì (S) đi qua A, B nên ⇒ IA = IB 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ I(10; 0; 0) và

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Mặt cầu tâm I(10; 0; 0) và bán kính 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 có phương trình là:

 (x - 10)2 + y2 + z2 = 50

b) Do mặt cầu (S) tiếp xúc với mặt phẳng (P) nên ta có:

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Mặt cầu tâm O(0; 0; 0) và bán kính R = 3 có phương trình là:

 x2 + y2 + z2 = 9

c) Chọn A(-1; 1; 0) ∈ Δ ⇒  

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Đường thẳng Δ có VTCP 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 nên ta có:

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Do mặt cầu (S) tiếp xúc với Δ nên d[I,Δ] = R 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ Vậy mặt cầu tâm I(-1; 2; 0) và bán kính 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 có phương trình là:

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

* Ví dụ 3: Viết phương trình mặt cầu (S) biết :

1. (S) qua bốn điểm A(1; 2; -4), B(1; -3; 1) , C(2; 2; 3) và D(1; 0 ; 4)

2. (S) qua A(0; 8; 0), B(4; 6; 2) , C(0; 12; 4) và có tâm I thuộc mp (Oyz)

* Lời giải:

a) Có thể giải theo 2 cách:

* Cách 1: Viết pt mặt cầu dạng chính tắc

- Gọi I(a;b;c) là tâm mặt cầu cần tìm, theo giả thiết ta có:

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ Mặt cầu (S) có tâm I(-2;1;0) và bán kính

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 có phương trình là:

 (x+2)2 + (y - 1)2 + z2 = 26

* Cách 2: Viết pt mặt cầu dạng tổng quát

Gọi phương trình mặt cầu có dạng:  x2 + y2 + z2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 , (a2 + b2 + c2 - d > 0).

- Các điểm A, B, C, D đều thuộc mặt cầu (S) nên thay lần lượt vào pt mặt cầu trên ta có hệ:

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Giải hệ pt trên được nghiệm và thay vào pt mặt cầu ta được:

 (x+2)2 + (y - 1)2 + z2 = 26

2. Do tâm I của mặt cầu nằm trên mặt phẳng (Oyz) nên ta có I(0;b;c)

- Ta lại có: IA = IB = IC 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ Mặt cầu có tâm I(0;7;5) và bán kính 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
  có pt là:

 x2 + (y - 7)2 + (z - 5)2 = 26.

• Dạng 2: Vị trí tương đối giữa mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng

* Phương pháp:

- Sử dụng các công thức liên quan về vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng mặt cầu:

+ Đường thẳng Δ là tiếp tuyến của mặt cầu (S)⇔ d[O;Δ] = R

+ Mặt phẳng (P) là tiếp diện của mặt cầu (S)⇔ d[O;(P)] = R

 Ví dụ 1: Cho đường thẳng Δ: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 và mặt cầu (S): 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
, tìm số giao điểm của Δ và (S).

* Lời giải:

- Đường thẳng Δ đi qua điểm M(0;1;2) và có VTCP là 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Mặt cầu (S) được viết lại:

 (x2 - 2x + 1) + y2 + (z2 + 4z + 4) - 4 = 0

 ⇔ (x - 1)2 + y2 + (z+2)2 = 4

⇒ Mặt cầu có tâm I(1;0;-2) và bán kính R = 2.

- Ta có 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 và 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Ta thấy: d(I, Δ) > R nên đường thẳng không cắt mặt cầu.

 Ví dụ 2: Cho điểm I(1;-2;3).

a) Hãy viết phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy.

b) Hãy viết phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với đường thẳng (Δ):

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

* Lời giải:

a) Viết phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy.

- Gọi M là hình chiếu của I(1;-2;3) lên Oy, ta có M(0;-2;0)

- Ta có: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 ⇒ 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 là bán kính của mặt cầu cần tìm.

⇒ (x - 1)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = 10.

b) Viết phương trình mặt cầu tâm I tiếp xúc với đường thẳng (Δ)

- Phương trình đường thẳng (Δ) đi qua điểm M(-1;2;-3) có VTCP

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Ta có 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
  và
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ Phương trình mặt cầu I(1;-2;3) bán kính 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 là:

 (x - 1)2 + (y + 2)2 + (z - 3)2 = 50.

* Ví dụ 3: Mặt cầu (S) tâm I(2;3;-1) cắt đường thẳng (Δ) : 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 tại 2 điểm A và B sao cho AB = 16. Viết phương trình của (S).

* Lời giải:

- Đường thẳng (Δ) đi qua điểm M(11;0;-25) có VTCP là

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Gọi H là hình chiếu của I lên (Δ), vì vậy

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Ta có

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
  và
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ Mặt cầu (S) có tâm  I(2;3;-1) và bán kính R = 17 có phương trình là:

 (x - 2)2 + (y - 3)2 + (z + 1)2 = 172 = 289.

* Ví dụ 4: Cho điểm I(1;0;0) và đường thẳng (Δ): 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 . Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I và cắt đường thẳng (Δ) tại 2 điểm A, B sao cho tam giác IAB đều.

* Lời giải:

- Đường thẳng (Δ) đi qua M(1;1;-2) và có VTCP

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Ta có

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
;
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Gọi H là hình chiếu của I lên (Δ) , ta có:

 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu
 
Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

- Xét tam giác IAB có IH = Rsin(600) nên: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

⇒ Mặt cầu có phương trình là: 

Trong các phương trình sau pt nào là pt mặt cầu

Hy vọng với phần hệ thống lại các dạng bài tập toán về phương trình mặt cầu trong không gian Oxyz ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.