Trong thời kỳ 1990 đến 2004 tổng giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản thay đổi theo xu hướng

Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đâykhông đúngvề giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990-2004?

A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu.

B. Nhìn chung, giá trị xuất khẩu có xu hướng tăng.

C. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.

D. Cán cân xuất nhập khẩu các năm luôn dương, Nhật Bản là nước xuất siêu

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCĐỀ CHÍNH THỨCKỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍDành cho học sinh THPT không chuyênThời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.Câu 1. [2,5 điểm] a. Tại sao Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa? b. Giữa các ngành công nghiệp trí tuệ và các ngành công nghiệp truyền thống có điểm gì khác nhau? Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ?Câu 2. [2,0 điểm] a. Điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì có thuận lợi gì đối với sự phát triển công nghiệp? b. Trình bày sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì.Câu 3. [2,5 điểm] a. Chứng minh rằng Liên minh châu Âu [EU] là một trong những tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới. b. Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng ở nước ta và các nước trên thế giới liên quan đến vấn đề nào? Cho biết nguyên nhân của vấn đề đó? Theo em chúng ta cần phải làm gì để ứng phó với tình trạng này?Câu 4. [3,0 điểm] Dựa vào bảng số liệu sau:Giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 1990 và năm 2004 [đơn vị: tỉ USD]Năm 1990 2004Xuất khẩuNhập khẩuTổng xuất nhập khẩuXuất khẩuNhập khẩuTổng xuất nhập khẩuĐang phát triển 990,4 971,6 1962,0 3687,8 3475,6 7163,4Phát triển 2337,6 2456,0 4793,6 5357,5 5840,7 11198,2 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh quy mô và cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu giữa nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển năm 1990 và 2004. b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: …………… SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2011-2012HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍDành cho học sinh THPT không chuyên[Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang]Câu Nội dung ĐiểmCâu 1.[2,5 điểm]a. Nhật Bản thường xuyên có động đất, núi lửa vì: - Nhật Bản nằm trong vùng không ổn định của vỏ trái đất.- Nằm trong vành đai động đất núi lửa khu vực Thái Bình Dương.b. Sự khác nhau giữa các ngành công nghiệp trí tuệ và các ngành công nghiệp truyền thống:Công nghiệp truyền thống Công nghiệp trí tuệ- Được phát triển từ lâu. - Mới phát triển trong những thập niên gần đây.- Sử dụng nhiều nguyên liệu và nhiều lao động trong sản xuất.- Sử dụng ít nguyên liệu và ít lao động trong sản xuất.- Nhiều ngành, nhiều công đoạn không yêu cầu cao về kĩ thuật.- Yêu cầu cao về khoa học kĩ thuật. - Lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề thấp hơn.- Lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao [công nhân tri thức là chủ yếu].- Phân bố chủ yếu ở các nước kinh tế đang phát triển.- Phân bố chủ yếu ở các nước kinh tế phát triển.* Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ vì:+ Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nhiều nguyên liệu lệ thuộc thị trường.+ Nhật Bản có lợi thế về nguồn lao động tay nghề cao, năng động.+ Phù hợp với xu thế chung của cách mạng khoa học kĩ thuật, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.0,250,250,250,250,250,250,250,250,250,25Câu 2.[2,0 điểm]a. Các điều kiện kinh tế - xã hội của Hoa Kì thuận lợi phát triển công nghiệp:- Dân số đông thứ 3 trên thế giới [296,5 triệu người năm 2005] nên lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.- Người nhập cư đã đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn và lược lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.- Hoa Kì sớm trở thành nền kinh tế hàng hóa, nền kinh tế thị trường điển hình, phát triển mạnh công nghiệp từ lâu đời.- Có trình độ khoa học - kĩ thuật cao, trang thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn, qui mô GDP khổng lồ, sự hỗ trợ của các ngành kinh tế khác cho công nghiệp…0,250,250,250,252b. Sự thay đổi không gian sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của Hoa Kì:- Trong nông nghiệp:+ Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ đã thay đổi theo hướng mở rộng lãnh thổ về phía Tây.+ Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì, nuôi bò sữa… đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ. - Trong công nghiệp: + Vùng công nghiệp ở Đông Bắc có xu hướng giảm tỉ trọng giá trị sản lượng. + Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng tỉ trọng giá trị sản lượng, do được đẩy mạnh và mở rộng nhiều ngành công nghiệp mới: điện tử, tin học, vũ trụ,…0,250,250,250,25Câu 3.[2,5 điểm]a. Liên minh châu Âu [EU] là một trong những tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất trên thế giới:- Quá trình phát triển:+ Số lượng thành viên tăng liên tục: từ 6 nước [1957] lên 27 nước [2007].+ Mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian địa lí [mở rộng về phạm vi lãnh thổ].+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao: Từ những liên kết kinh tế đơn thuần trong Cộng đồng kinh tế châu Âu [1957]và Cộng đồng châu Âu [1967] đến những liên kết toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị, an ninh quốc phòng trong liên minh châu Âu [EU]…[Nếu nêu những ví dụ về những thành công trong việc tạo lập thị trường chung, sản xuất máy bay E-bớt, đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ hay liên kết vùng… vẫn cho điểm tối đa là 0,5 điểm]- EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:+ Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới: năm 2004 GDP vượt Hoa Kì và Nhật Bản [chiếm 31 % GDP thế giới trong khi chỉ chiếm 7,1 % dân số thế giới].+ Là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: tỉ trọng EU trong xuất khẩu thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP của EU đều đứng đầu thế giới, vượt trên Hoa Kì và Nhật Bản.b. Những năm gần đây bão, lũ lụt, các hiện tượng thời tiết cực đoan gia tăng có liên quan đến: Hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu.- Nguyên nhân: do khí thải [CO2] trong các hoạt động sản xuất [nhất là công nghiệp, giao thông vận tải] và sinh hoạt của con người tăng đáng kể.- Để ứng phó với sự biến đổi khí hậu toàn cầu chúng ta cần:+ Sử dụng tiết kiệm năng lượng và các tài nguyên khác [Dẫn chứng].0,250,250,50,250,250,250,250,253+ Cần bảo vệ môi trường, đẩy mạnh trồng cây xanh,…0,25Câu 4.[3,0 điểm]a. Vẽ biểu đồ:- Tính bán kính: Coi rnhóm nước Đang phát triển, năm 1990 = 1 đơn vị bán kính Ta có rnhóm nước …, năm … = 1990 2004Tỉ lệ bán kính Tỉ lệ bán kínhĐang phát triển 1 1,9Phát triển 1,6 2,4- Tính cơ cấu:Bảng cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nhóm nước phát triển và đang phát triển năm 1990 và năm 2004 [đơn vị: %]1990 2004Xuất khẩuNhập khẩuTổng XNKXuất khẩuNhập khẩuTổng XNKĐang phát triển 50.5 49.5 100.0 51.5 48.5 100.0Phát triển 48.8 51.2 100.0 47.8 52.2 100.0- Vẽ biểu đồ: hình tròn [dạng bán nguyệt, hình quạt: hai nửa hình tròn úp vào nhau, mỗi năm một hình tròn]. [Nếu vẽ biểu đồ 4 nửa hình tròn bằng nhau thì cho 1,0 điểm, nếu vẽ biểu đồ 4 hình tròn chỉ cho 0,5 điểm. Các biểu đồ khác không cho điểm].Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. [Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm].b. Nhận xét:- Quy mô xuất, nhập khẩu nhóm nước phát triển luôn lớn hơn nhóm nước đang phát triển. Quy mô xuất nhập khẩu của cả hai nhóm nước năm 2004 đều lớn hơn năm 1990.- Cơ cấu: Nhóm nước đang phát triển luôn xuất siêu [xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu]. Nhóm nước phát triển luôn nhập siêu [nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu].0,250,250,51,50,250,25 Hết 4 Tổng XNK, nhóm nước ĐPT năm 1990 Tổng XNK, nhóm nước … năm …

Bài tập môn Địa lý lớp 11 bài Nhật Bản [phần 3]

Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản [phần 3] được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lí lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

  • Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản [phần 1]
  • Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản [phần 2]
  • Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa [phần 1]

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản [phần 3] để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 2 bài tập trong sách bài tập môn Địa lý lớp 11 bài Nhật Bản phần 3. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản, hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Câu 1: Dựa vào bảng dưới đây, hãy

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990 - 2004

[Đơn vị: tỉ USD]

a] Tính cơ cấu xuất, nhập khẩu của Nhật Bản và điền vào bảng

b] Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của Nhật Bản trong giai đoạn 1990 - 2004.

Trả lời:

a] Xử lí số liệu:

1990

1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

54,99

56,88

55,17

53,61

55,45

Nhập khẩu

45,01

43,12

44,83

46,39

44,55

b] Vẽ biểu đồ miền:

Yêu cầu: Chính xác, đẹp

Có chú giải, tên biểu đồ

Câu 2: Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN

Hoạt động

Đặc điểm nổi bật

Xuất khẩu

Xuất khẩu các sản phẩm chế biến [cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử - thông tin...],…

Nhập khẩu

Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp [lương thực, thực phẩm], nguyên liệu công nghiệp [gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản...] và năng lượng [than, dầu mỏ].

Bạn hàng thương mại

Mở rộng.nhất là các nước đang phát triển [chiếm 52% tổng giá trị thương mại] chủ yếu Hoa Kì, EU, Ô-xtrây-lia

Các nước đang phát triển: chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài [FDI]

Tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái sản xuất trong nước. Đang tăng nhanh.

Viện trợ phát triển chính thức [ODA]

Tích cực viện trợ góp phần cho sự phát triển kinh tế

Nhận xét chung:

Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập khẩu.

Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ USD.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc bài viết Giải bài tập SBT Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản [phần 3]. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được nội dung hướng dẫn giải bài tập trong sách bài tập môn Địa lý lớp 11 bài 9 Nhật Bản. Mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc ôn tập tốt hơn môn Địa lý lớp 11. Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo thêm kiến thức học tập được một số môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán 11, Tiếng Anh 11, Ngữ văn 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để giúp bạn đọc có thể thuận tiện hơn trong việc chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm tài liệu học tập cũng như giảng dạy, VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thêm tài liệu học tập nhé

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề