Trong xét nghiệm máu wbc là gì

WBC là thông số quan trọng để đo lượng tế bào bạch cầu trong máu. Để hiểu rõ hơn chỉ số xét nghiệm máu WBC là gì và ý nghĩa của chỉ số này, mời bạn tham khảo bài viết sau đây.

1. Xét nghiệm tế bào máu WBC là gì?

Tế bào WBC là tế bào bạch cầu có chức năng giúp cơ thể chống lại các tác nhân lạ bên ngoài đi vào cơ thể.

Xét nghiệm máu WBC là xét nghiệm thực hiện cùng khi xét nghiệm máu ngoại vi, trong đó xét nghiệm WBC sẽ đo số lượng tế bào bạch cầu có trong máu.

Kết quả của xét nghiệm này sẽ giúp bác sĩ chẩn đoán tình trạng sức khỏe, các bệnh lý như: nhiễm trùng dị ứng, ung thư máu, bệnh bạch cầu, gặp tác dụng phụ do thuốc,…

2. Chỉ số xét nghiệm WBC phản ánh sức khỏe như thế nào?

Với người bình thường, số lượng tế bào bạch cầu WBC trong máu khoảng từ 4.0 – 10.0 G/L. Tuy nhiên phụ thuộc vào độ tuổi mà phạm vi của giá trị này có thể dao động.

Nếu WBC cao hơn mức quy định – Tăng bạch cầu, nguyên nhân có thể do:

  • Người bệnh đang bị viêm nhiễm, mắc các bệnh về bạch cầu, máu ác tính,…
  • Đang sử dụng thuốc dòng corticosteroid khiến kết quả không đúng 
  • Hút thuốc lá cũng khiến WBC cao.

Nếu WBC thấp hơn mức quy định – Giảm bạch cầu, nguyên nhân có thể do:

  • Người bệnh bị giảm sản, thiếu, suy tủy xương, nhiễm virus, thiếu vitamin B12, folate, hoặc bị nhiễm khuẩn,…
  • Mắc bệnh gan, lá lách
  • Tổn thương tủy xương do bị nhiễm khuẩn nặng
  • Đang sử dụng thuốc để điều trị ung thư

3. Tại sao phải xét nghiệm máu WBC và ai nên thực hiện xét nghiệm WBC?

Khi hiểu được Xét nghiệm máu WBC là gì thì hẳn là bạn cũng hiểu lý do vì sao nên thực hiện xét nghiệm này. Nó được thực hiện với mục đích xác định số lượng từng loại bạch cầu có trong cơ thể, từ đó chẩn đoán được tình trạng sức khỏe và nhận biết một vài bệnh như: nhiễm trùng, dị ứng… các bệnh về ung thư máu như: ung thư hạch, bệnh bạch cầu…

Ai nên thực hiện chỉ số xét nghiệm WBC? 

Nếu gặp một trong số những dấu hiệu dưới đây, bạn nên kiểm tra sức khỏe và đặc biệt lưu ý tới chỉ số xét nghiệm máu WBC:

  • Mệt mỏi dài ngày, sụt cân không rõ nguyên nhân
  • Chóng mặt, buồn nôn
  • Hay xuất hiện vết bầm tím trên cơ thể không rõ nguyên nhân
  • Chán ăn, ăn không ngon miệng,..

4. Xét nghiệm chỉ số WBC ở đâu uy tín, chất lượng?

Nếu muốn tìm một cơ sở y tế uy tín, chất lượng, bạn hãy đến Trung tâm xét nghiệm HAPPINY để được khám sức khỏe tốt nhất. HAPPINY tự tin là đơn vị với 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xét nghiệm, mang đến cho khách hàng những dịch vụ CHÍNH XÁC –  TIỆN LỢI –  NHANH CHÓNG.

Việc xét nghiệm máu WBC tại HAPPINY sẽ được thực hiện bởi trực tiếp đội ngũ y bác sĩ có chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm và tận tình với bệnh nhân. Với hệ thống trang thiết bị hiện đại nhập khẩu từ Mỹ, Nhật, Hàn, phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO 15189:2012, Trung tâm Happiny sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xét nghiệm cho khách hàng, đặc biệt là dịch vụ Lấy mẫu xét nghiệm tận nơi

Ưu điểm khi chọn dịch vụ tại Trung tâm xét nghiệm HAPPINY:

– Đặt lịch lấy mẫu nhanh chóng, thuận tiện.

– Tư vấn chi tiết dịch vụ với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm

– Thực hiện xét nghiệm bởi các giáo sư, bác sĩ chuyên ngành xét nghiệm

– Hệ thống trang thiết bị nhập khẩu hiện đại bậc nhất Việt Nam

– Tiết kiệm thời gian, chi phí hợp lý với mọi người dân.

Trên đây là một số thông tin về xét nghiệm máu WBC để quý khách tham khảo và nắm được kiến thức cơ bản về dịch vụ này. Để đánh giá chính xác về tình trạng sức khỏe, bạn cần được bác sĩ tư vấn thêm các xét nghiệm liên quan. Nếu muốn được tư vấn chi tiết hơn, quý khách vui lòng liên hệ TỔNG ĐÀI 024 9999 2020 hoặc đăng ký TẠI ĐÂY.

Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu là một trong các xét nghiệm thường quy được thực hiện khi khám sức khỏe, khám bệnh, cấp cứu và theo dõi quá trình điều trị của bệnh nhân. Sau đây là cách đọc và ý nghĩa của sự thay đổi các chỉ số trong xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu được thực hiện trên máy tự động:


1. RBC [Red Blood Cell – Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu]:
- Giá trị bình thường: Nữ: 3.8 – 5.0 T/L; Nam: 4.2 – 6.0 T/L.
- Tăng: mất nước, chứng tăng hồng cầu.
- Giảm: thiếu máu.
2. HBG [Hemoglobin – Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu]:
- Huyết sắc tố là một loại phân tử protein của hồng cầu có vai trò vận chuyển oxy từ phổi đến các cơ quan trao đổi và nhận CO2 từ các cơ quan vận chuyển đến phổi trao đổi để thải CO2 ra ngoài và nhận oxy. Huyết sắc tố đồng thời là chất tạo màu đỏ cho hồng cầu.
- Giá trị bình thường: Nữ: 120 - 150 g/L; Nam: 130-170 g/L.
- Tăng: mất nước, bệnh tim và bệnh phổi,...
- Giảm: thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu,...
3. HCT [Hematocrit – Tỷ lệ thể tích hồng cầu/ thể tích máu toàn bộ]:
- Giá trị bình thường: Nữ: 0.336-0.450 L/L; Nam: 0.335-0.450 L/L.
- Tăng: dị ứng, chứng tăng hồng cầu, hút thuốc lá, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh mạch vành, ở trên núi cao, mất nước, chứng giảm lưu lượng máu,...
- Giảm: mất máu, thiếu máu, thai nghén,...
4. MCV [Mean corpuscular volume - Thể tích trung bình của hồng cầu]:
- Được tính từ hematocrit và số lượng hồng cầu.
- Giá trị bình thường: 75 - 96 fL
- Tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, xơ hoá tuỷ xương,…
- Giảm: thiếu hụt sắt, hồng cầu thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì,...
5. MCH [Mean Corpuscular Hemoglobin – Lượng huyết sắc tố trung bình có trong một hồng cầu]:
- Giá trị bình thường: 24- 33pg.
- Tăng: thiếu máu đa sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
- Giảm: bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo
6. MCHC [Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration – Nồng độ huyết sắc tố trung bình trong một thể tích máu]:
- Giá trị này được tính bằng cách đo giá trị của hemoglobin và hematocrit.
- Giá trị bình thường: 316 – 372 g/L
- Tăng: thiếu máu đa sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
- Trong thiếu máu đang tái tạo, có thể bình thường hoặc giảm do giảm folate hoặc vitamin B12,…
7. RDW [Red Cell Distribution Width – Độ phân bố hồng cầu]:
- Giá trị bình thường: 9 -15%.
- Giá trị này càng cao nghĩa là độ phân bố của hồng cầu thay đổi càng nhiều.
+ RDW bình thường và:
. MCV tăng, thường gặp trước bệnh bạch cầu.
. MCV bình thường: Thiếu máu trong các bệnh mạn tính, mất máu hoặc tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh hemoglobin không thiếu máu.
. MCV giảm: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thalassemia dị hợp tử
+ RDW tăng và:
. MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, …
. MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin,...
. MCV giảm: thiếu sắt, bệnh HbH, thalassemia,...
8. WBC [White Blood Cell – Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu]:
- Giá trị bình thường: 4.0 đến 10.0G/L.
- Tăng: viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu,...
- Giảm: giảm sản hoặc suy tủy, thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate, nhiễm khuẩn,...
9. NEUT [Neutrophil - Bạch cầu trung tính]:
- Giá trị tăng cao trong nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, stress, ung thư, bệnh bạch cầu dòng tuỷ,…
- Giảm: nhiễm virus, giảm sản hoặc suy tủy, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị,...
10. LYM [Lymphocyte - Bạch cầu Lymphô]:
- Giá trị bình thường: 19- 48% [0.9 – 5.2 G/L].
- Tăng: nhiễm khuẩn mạn, lao, nhiễm một số virus khác, bệnh CLL, bệnh Hogdkin,…
- Giảm: giảm miễn nhiễm, nhiễm HIV/AIDS, ức chế tủy xương do các hóa chất trị liệu, các ung thư, tăng chức năng vỏ thượng thận, sử dụng glucocorticoid…
11. MONO [Monocyte - Bạch cầu Mono]
- Giá trị bình thường: 3.4 - 9% [0.16 -1 G/L].
- Tăng: chứng tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn của nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng mono, trong rối loạn sinh tủy,…
- Giảm trong các trường hợp thiếu máu do suy tủy, các ung thư, sử dụng glucocorticoid…
12. EOS [Eosinophil – Bạch cầu đa múi ưa axit]
- Giá trị bình thường: 0- 7% [0- 0.8 G/L].
- Tăng: nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,…
13. BASO [Basophil – Bạch cầu đa múi ưa kiềm]
- Giá trị bình thường: 0 - 1.5% [ 0 - 0.2G/L]
- Tăng: một số trường hợp dị ứng, bệnh bạch cầu, suy giáp.
14. LUC [Large Unstained Cells]
- Có thể là các tế bào lympho lớn hoặc phản ứng, các monocyte hoặc các bạch cầu non.
- Giá trị bình thường: 0- 4% [0- 0.4G/L].
- Tăng: bệnh bạch cầu, suy thận mạn tính, phản ứng sau phẫu thuật và sốt rét, nhiễm một số loại virus [LUC bình thường ko loại trừ nhiễm virus vì không phải tất cả các virus có thể làm tăng số lượng LUC],…
15. PLT [Platelet Count – Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu]:
- Tiểu cầu không phải là một tế bào hoàn chỉnh, mà là những mảnh vỡ của các tế bào chất [một thành phần của tế bào không chứa nhân của tế bào] được sinh ra từ những tế bào mẫu tiểu cầu trong tủy xương.
- Tiểu cầu đóng vai trò sống còn trong quá trình đông máu, có tuổi thọ trung bình 5- 9 ngày.
- Giá trị bình thường: 150–350G/L.
- Số lượng tiểu cầu quá thấp có thể gây ra chảy máu. Còn số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông, làm cản trở mạch máu có thể gây nên đột quỵ, nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu,...
- Tăng: rối loạn tăng sinh tuỷ xương, bệnh tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, các bệnh viêm.
- Giảm: ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu, phì đại lách, đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh...
16. PDW [Platelet Disrabution Width – Độ phân bố tiểu cầu]:
- Giá trị bình thường: 6 - 11%.
- Tăng: K phổi, bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.
- Giảm: nghiện rượu.
17. MPV [Mean Platelet Volume - Thể tích trung bìnhcủa tiểu cầu]:
- Giá trị bình thường: 6,5 - 11fL.
- Tăng: bệnh tim mạch, tiểu đường, hút thuốc lá, stress, nhiễm độc do tuyến giáp...
- Giảm: thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp...

BS CKII. Trương Thị Minh Nguyệt
Khoa Huyết học - Bệnh viện TƯQĐ 108

Video liên quan

Chủ Đề