Truy vấn dữ liệu là gì và ý nghĩa của mô tả dữ liệu

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 8 [có đáp án]: Truy vấn dữ liệu

1. Các khái niệm

a] Mẫu hỏi

• CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.

• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.

• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.

   + Mẫu hỏi thường được sử dụng để:

   + Sắp xếp các bản ghi

   + Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước

   + Chọn các trường để hiển thị

   + Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….

   + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác

• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng

b] Biểu thức

• Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.

• Các phép toán thường dùng:

   + Phép toán số học: +,-,∗,/

   + Phép toán so sánh: , =,=,

   + Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT

• Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:

   + Tên trường: [đóng vai trò các biến] được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]

   + Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…

   + Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",…

   + Hàm: [sum, avg, …]

c] Các hàm

• Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:

   + SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.

   + AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định

   + MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định

   + MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định

   + COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định

• Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.

2. Tạo mẫu hỏi

• Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.

• Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:

   + Chọn dữ liệu nguồn [các bảng và mẫu hỏi khác] cho mẫu hỏi;

   + Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;

   + Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;

   + Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;

   + Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;

   + Đặt điều kiện gộp nhóm.

• Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.

• Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.

• Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.

• Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:

   + Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.

   + Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.

• Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:

   + Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.

   + 2. Nháy nút

.

• Nội dung của từng hàng gồm có:

   + Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị...

   + Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.

   + Sort: Xác định [các] trường cần sắp xếp.

   + Show: Xác định [các] trường xuất hiện trong mẫu hỏi.

   + Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.

3. Ví dụ áp dụng

• Khai thác CSDL ″Quản lý học sinh″, tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có điểm trung bình các môn trên từ 6.5 trở lên

   + 1. Nháy vào Create query in Design View.

   + 2. Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu

   + 3. Nháy tất cả các trường đưa vào mẫu hỏi

   + 4. Trong lưới QBE, dòng Criterial, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ: >=6.5

   + 5. Nháy nút

để thực hiện và kết thúc.

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

bai-8-truy-van-du-lieu.jsp

Đ10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ1. Mô hình dữ liệuCác yếu tố của một hệ CSDL: Cấu trúc dữ liệu; Các thao tác, phép toán trên dữ liệu; Các ràng buộc dữ liệu.Mô hình dữ liệu là một tập khái niệm dùng để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL.2. Mô hình dữ liệu quan hệMô hình dữ liệu quan hệ [gọi tắt là mô hình quan hệ] được E. F. Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng ba mươi năm trở lại đây, các hệ CSDL xây dựng theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến. Trong mô hình quan hệ: Về mặt cấu trúc: Dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ thể. Các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên cột thường là tên của thuộc tính. Mỗi hàng biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các cột. Các thuật ngữ thuộc tính, bộ và bảng còn có các tên gọi khác tương ứng là trường, bản ghi và quan hệ. Về mặt thao tác trên dữ liệu: Có thể cập nhật dữ liệu như thêm, xoá hay sửa bản ghi trong một bảng. Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ thực hiện các thao tác trên dữ liệu. Về mặt các ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong các bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; Với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.3. Cơ sở dữ liệu quan hệa] Khái niệm Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ gọi là cơ sở dữ liệu quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL quan hệ.Ngoài thuật ngữ quan hệ để chỉ bảng,Thuộc tính để chỉ cột,Bản ghi [bộ] để chỉ hàng,Trong mô hình dữ liệu quan hệ ta sử dụng thuật ngữ miền để chỉ kiểu dữ liệu của một thuộc tính.ví dụ miền của thuộc tính họ và tên trong CSDL lớp là tập các xâu, chẳng hạn mỗi xâu có không quá 25 chữ cái. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau.Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có các đặc trưng chính sau: Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác; Các bộ là phân biệt và thứ tự của các bộ không quan trọng; Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng;Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp.c] Khoá và liên kết giữa các bảng KhoáKhoá của một bảng là một tập thuộc tính gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính chất:[1] Không có hai bộ [khác nhau] trong bảng có giá trị bằng nhau trên khoá.[2] Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính này có tính chất [1]. Khoá chínhMột bảng có thể có nhiều khoá. Trong các khoá của một bảng người ta thường chọn [chỉ định] một khoá làm khoá chính [primary key].Chú ý- Mỗi bảng có ít nhất một khoá. Việc xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.- Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất. Liên kếtSự liên kết giữa các bảng dựa trên thuộc tính khoá.

Khi sử dụng đồng thời nhiều mối liên kết, ta có thể kết nối được các thông tin tuơng ứng với nhau.

Đ11. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆNhư đã giới thiệu trong chương II, các công cụ của một hệ QTCSDL quan hệ cho phép thực hiện các thao tác: tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.1. Tạo lập CSDL Tạo bảng Khai báo cấu trúc bảng, bao gồm:o Đặt tên các trường;o Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường;o Khai báo kích thước của trường. Chọn khoá chính. Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. Tạo liên kết giữa các bảng bằng cách xác định các trường chung trong các bảng. Liên kết giúp hệ QTCSDL biết kết nối các bảng như thế nào để phục vụ việc kết xuất thông tin.2. Cập nhật dữ liệuDữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xoá: Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng. Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. Xoá bản ghi là việc xoá một hoặc một số bộ của bảng.3. Khai thác CSDLa] Sắp xếp các bản ghiMột trong những việc mà một hệ QTCSDL thường phải thực hiện là tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển thị trên màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường.b] Truy vấn CSDLBao gồm các thao tác sau: Định vị các bản ghi; Thiết lập liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin; Liệt kê một tập con các bản ghi hoặc tập con các trường; Thực hiện các phép toán; Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác.c] Xem dữ liệuThông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu: Có thể xem toàn bộ bảng, tuy nhiên với những bảng có nhiều trường và kích thước trường lớn thì việc xem toàn bộ bảng khó thực hiện, màn hình chỉ có thể hiển thị một phần của bảng. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng. Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi. Các biểu mẫu này giống với các biểu mẫu nhập dữ liệu về mặt thiết kế, chỉ khác là chúng được sử dụng để hiển thị dữ liệu sẵn có chứ không phải để tiếp nhận dữ liệu mới. Ta có thể tạo ra các chế độ hiển thị dữ liệu đơn giản, dễ hiểu, chỉ hiển thị mỗi lần một bản ghi. Dùng các biểu mẫu phức tạp có thể hiển thị các thông tin có liên quan được kết xuất từ nhiều bảng.

d] Kết xuất báo cáo

Thông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người dùng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như biểu mẫu, báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn.

Video liên quan

Chủ Đề