Ví dụ về kích thước của quần thể sinh vật
Toán 12 Show Ngữ văn 12 Tiếng Anh 12 Vật lý 12 Hoá học 12 Sinh học 12 Lịch sử 12 Địa lý 12 GDCD 12 Công nghệ 12 Tin học 12 Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 12 Tư liệu lớp 12 Xem nhiều nhất tuần
Tổng kết.V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂLà số lượng cá thể (hoặckhối lượng hoặc nănglượng tích luỹ trong cáccá thể) phân bố trongkhoảng không gian củaquần thể .Cho biết kíchthước của quầnthể là gì? Choví dụ.Ví dụ: QT voi 25 con, QT gàrừng 200 con ….Bên bụi hoa đỗ quyên đỏ QT voi 25 conVQG Tam Đảo- 150 cây/QT Tổng kết.V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂPhân biệt kíchthước và mật độ Kích thướcMật độlà số lượng cá của trên thể ? là số lượng cá thểthể quầntrong cả khoảng khôngmột đơn vị diện tích.gian của quần thể. Tổng kết.V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂHồng hạcQT Ong hàng ngàn con QTtriệu con hàng trăm conQT VK hàng Tổng kết.V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂKích thước tối đaKích thước củaquần thể daođộng trongnhững giá trịnào?Kích thước tốithiểuSơ đồ mô tả hai giá trị kíchthước của quần thể Tổng kết.V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂKích thước tối thiểu :Là số lượng cá thể ít nhấtmà QT cần có để duy trì vàphát triểnKích thước tối đa:Là giới hạn lớn nhất về sốlượng mà quần thể có thể đạtđược, phù hợp với khảnăng cung cấp nguồn sốngcủa môi trường.Kích thước tốiđaKích thước tốithiểuSơ đồ mô tả hai giá trịkích thước của quần thể Những nhân tố ảnh hưởng đến kíchthước của quần thể sinh vậtbdieCác nhân tố ảnh hưởng đếnKích thước của quần thểCho biết nhữngnhân tố ảnhhưởng đến kíchthước của quầnthể sinh vật? Tổng kết.V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂCác nhântố ảnhhưởngKháiniệmCác yếutố phụthuộcMức độ sinhsản của quầnthể sinh vậtMức độ tửvong của quầnthể sinh vậtPhát tán cá thể củaquần thể sinhvậtLà số lượng cá thể Là số lượng cá thể -Nhập cư: Số cá thểcủa quần thểcủa quần thể bịchuyển tới QTđược sinh ra trong chết trong một đơn -Xuất cư: Số cá thểmột đơn vị thờivị thời gian.rời bỏ QTgiangian.- Số lượng trứng(hay con non)-Số lứa đẻ-Tuổi trưởngthành sinh dục-Tỷ lệ đực cái .- Trạng thái củaquần thể.- Điều kiện sốngcủa MT.- Mức khai thác củacon người- Các điều kiệnSống của môitrường. Tổng kết.V. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂKích thướctối đaKích thướctối thiểuKích thước tối thiểu :=>dưới mức tối thiểu QTsuy giảm, diệt vong, do:+Sự hỗ trợ nhau giảm+Khả năng sinh sản giảm+Sự giao phối gần thườngxảy ra.Ý nghĩa của việcnghiên cứu kíchthước quần thể?Kích thước tối đa:=>vượt mức tối đa di cư,mức tử vong cao ,do:+ Sự cạnh tranh+ Ô nhiễm môi trường,bệnhtật,.... tăng cao Bò xám Đông DươngLan hài đỏDưới mứctối thiểuNguy cơtuyệtchủngSao laVoọc Cát Bà Ý nghĩaĐàn Tê Giác một sừng ởrừng Nam Cát Tiên (ở tìnhĐồng Nai) hiện tại còn mộtquần thể chỉ 7, 8 con cònsống sót cần bảo tồnKích thước tối đa củađàn ong là 500000 con cần nuôi ong với kíchthước nhỏ hơn. VI. TĂNG TRƯỞNG CỦAQUẦN THỂ Kích thước quần thể là tổng số các cá thể cùng loài hiện có trong một quần thể.[1][2][3][4] Ví dụ:
Trong các điều kiện nghiệm đúng của phương trình Hacđi-Venbơc, thì điều kiện "kích thước quần thể" luôn luôn bị vi phạm ở thế giới tự nhiên, dẫn đến trạng thái mất cân bằng về các tần số alen và tần số kiểu gen, do đó cũng dẫn đến mất cân bằng về kích thước quần thể. Nguyên nhân chủ yếu là yếu tố ngẫu nhiên và phát tán hay di cư và nhập cư.[8][9] Thắt cổ chai quần thểSửa đổiQuần thể trải qua các thảm hoạ tự nhiên (do thiên tai gây nên như núi lửa phun, động đất,...) hoặc thảm hoa nhân tạo (do người gây ra như đốt rừng, tràn dầu,...) luôn bị biến động số lượng kèm theo hiệu ứng thắt cổ chai quần thể. Khi gặp thảm hoạ, chỉ một số ít cá thể của quần thể tình cờ sống sót, giống như quần thể vốn đựng trong một cái chai rồi bị dốc ngược đột ngột ra, thì chỉ có một số ngẫu nhiên rơi khỏi chai may mắn sót lại. Hiệu ứng này thường dẫn đến giảm độ đa dạng di truyền của quần thể (hình bên).
Bò bizôn châu Âu (Bison bonasus) vào thế kỷ XV có tới 60 triệu con, nhưng bị săn bắt nhiều nên phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng vào đầu thế kỷ 20. Ở Mỹ, các cá thể bò bizon ngày nay (trừ những con ở Nam Dakota) đều là con cháu của 12 cá thể còn sống sót, nên mặc dù được bảo tồn, số lượng phục hồi khoảng 360.000 con (năm 2000), nhưng độ đa dạng di truyền cực kỳ thấp (xem bảng bên).[10] Hiệu ứng sáng lậpSửa đổiBa quần thể mới hình thành có độ đa dạng di truyền giảm hẳn so với quần thể gốc do hiệu ứng sáng lập. Một số cá thể di cư khỏi quần thể ban đầu đến nơi mới có thể tạo nên quần thể mới. Khi đó, các cá thể này gọi là thành viên sáng lập, còn các kiểu gen ở quần thể mới thường là kém phong phú hơn hẳn các kiểu gen ở quần thể gốc sẽ tạo nên hiệu ứng sáng lập (founder effect). Trong trường hợp này - theo Ernst Mayr - loài đã mở rộng khu phân bố nhưng lại làm giảm sự đa dạng di truyền ban đầu (hình bên).[11] Xem thêmSửa đổi
Nguồn trích dẫnSửa đổi
|