Video hướng dẫn giải - bài 8 trang 130 sgk toán 8 tập 2
\(\begin{array}{l}|3{\rm{x}} - 1| - x = 2\\\Leftrightarrow - 3{\rm{x}}\,{\rm{ + }}\,1 = 2 + x\\\Leftrightarrow - 3{\rm{x}} - x = 2 - 1\\\Leftrightarrow - 4{\rm{x}} = 1\\\Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 1}}{4}\left( \text{Thỏa mãn} \right)\end{array}\) Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình: LG a. \(|2x - 3| = 4\); Phương pháp giải: Áp dụng bài toán: |A(x)| = B(x) \(A(x) = B(x)\) với \( A(x) 0\) hoặc \( -A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\) Giải chi tiết: \(|2x - 3| = 4\) +) Trường hợp 1: \(|2x-3|=2x-3\) khi\(2x - 3 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant \dfrac{3}{2}\) Ta có: \(\eqalign{ +) Trường hợp 2:\(|2x-3|=-2x+3\) khi\(2x - 3 < 0 \Leftrightarrow x < \dfrac{3}{2}\) Ta có: \(\eqalign{ Vậy phương trình có hai nghiệm\(x = \dfrac{7}{2};x = \dfrac{{ - 1}}{2}\). LG b. \(|3x - 1| - x = 2\). Phương pháp giải: Áp dụng bài toán: |A(x)| = B(x) \(A(x) = B(x)\) với \( A(x) 0\) hoặc \( -A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\) Giải chi tiết: \(|3{\rm{x}} - 1|\, = \left[ \begin{array}{l} +) Trường hợp 1: Khi\(x \ge \dfrac{1}{3}\) ta có: \(\begin{array}{l} +) Trường hợp 2: Khi\(x < \dfrac{1}{3}\) ta có: \(\begin{array}{l} Vậy phương trình có hai nghiệm\(x = \dfrac{3}{2};x = \dfrac{{ - 1}}{4}\).
|