Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự giác sáng tạo của học sinh

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Giới thiệu về cuốn sách này

Bài Làm:

Tự giác trong học tập và lao động mang lại cho chúng ta:

  • Đem lại kết quả cao trong lao động và học tập
  • Giúp mình làm chủ trong học tập và lao động
  • Được mọi người tuyên dương và tôn trọng...

Không tự giác trong học tập và lao động dẫn tới:

  • Thiếu tự giác trong học tập sẽ đem lại kết quả học tập kém
  • Sống ỷ lại vào bố mẹ,
  • Bản thân sẽ trỏ thành con người lười biếng, cẩu thả, tuỳ tiện.
  • Mọi người sẽ không tôn trọng, uy tín cá nhân giảm sút...

Năng động và sáng tạo rất cần cho con người trong cuộc sống hiện nay vì Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đã đề ra một cách nhanh chóng, tốt đẹp. Nhờ năng động mà con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình, đất nước.

Ngược lại, nếu không năng động và sáng tạo thì chúng ta mãi dậm chân một chỗ, con người không có động lực để vươn lên, chỉ luôn ỉ lại vào người khác...

Cần lao động tự giác và sáng tạo vì chúng ta đang sống trong thời đại khoa học và kĩ thuật phát triển, được ứng dụng vào mọi lĩnh vực của cuộc sống và trong sản xuất xã hội.

LG c

c]  Theo em, học sinh có cần chuẩn bị, rèn luyện lao động tự giác và lao động sáng tạo không ? Những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập như thế nào ?

Giải chi tiết:

* Học sinh cần rèn luyện lao động tự giác và lao động sáng tạo.

* Những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập:

- Thực hiện tốt nhiệm vụ, nội quy, kế hoạch học tập, rèn luyện của người học sinh để trở thành con ngoan, trò giỏi, người công dân tốt.

- Tự giác học, làm bài, đọc thêm tài liệu, không đợi ai nhắc nhở, đôn đốc.

- Nhiệt tình tham gia các công việc ở nhà, ở trường, ở cộng đồng theo sự phân công của tổ chức.

- Có suy nghĩ, cải tiến phương pháp học tập, lao động với mong muốn làm tốt hơn công việc đã nhận.

- Biết trao đổi kinh nghiệm với người khác, trước hết là bạn bè để cùng tiến bộ.

- Có thái độ nghiêm khắc, quyết tâm sửa chữa lối sống tự do cá nhân, thiếu trách nhiệm, cẩu thả, ngại khó, sống buông thả, lười suy nghĩ, uể oải trong học tập, lao động...

Loigiaihay.com

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo [hay, chi tiết]

Câu 1: Câu tục ngữ: Có làm thì mới có ăn/Không dưng ai dễ mang phần đến cho khuyên chúng ta điều gì?

A. Lao động sáng tạo.

B. Trung thực.

C. Lao động tự giác.

D. Tiết kiệm.

Hiển thị đáp án

Câu 2: Chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải đo áp lực từ bên ngoài được gọi là ?

A. Lao động.

B. Lao động tự giác.

C. Tự lập.

D. Lao động sáng tạo.

Hiển thị đáp án

Câu 3 : Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là?

A. Đi làm đúng giờ.

B. Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

C. Giúp bố mẹ nấu cơm, quét dọn nhà cửa.

D. Cả A,B,C.

Hiển thị đáp án

Câu 4 : Các hoạt động thể hiện lao động sáng tạo là?

A. Đổi mới phương pháp học tập

B. Học trên mạng.

C. Học thông qua bài hát tiếng anh.

D. Cả A,B,C.

Hiển thị đáp án

Câu 5: Trong quá trình lao động luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động được gọi là?

A. Lao động tự giác.

B. Lao động sáng tạo.

C. Lao động.

D. Sáng tạo.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nhằm tăng năng suất lao động, giảm thời gian lao động nói đến ?

A. Lao động sáng tạo.

B. Lao động tự giác.

C. Lao động.

D. Sáng tạo.

Hiển thị đáp án

Câu 7: Lao động gồm có những loại nào?

A. Lao động trí óc và lao động chân tay.

B. Lao động chân tay và lao động thân thể.

C. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

D. Lao động chân tay và lao động trừu tượng.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Trước đây A thường học bằng cách ghi ra sách vở rồi đọc lại cho thuộc, từ khi mẹ mua cho máy tính, A sử dụng máy tính để học trên mạng và tải tài liệu về học. Việc làm đó thể hiện điều gì?

A. Lao động chân tay.

B. Lao động thân thể.

C. Lao động tự giác.

D. Lao động sáng tạo.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Nick Vujicic - người đàn ông không tay không chân nhưng nổi tiếng với nghị lực phi thường đã truyền niềm tin, sức mạnh cho hàng triệu người trên thế giới. Anh hiện là chủ tịch và CEO tổ chức quốc tế Life Without Limbs, Giám đốc công ty thái độ sống Attitude Is Altitude. Nick viết bằng 2 ngón chân trên bàn chân trái và biết cách cầm các đồ vật bằng ngón chân của mình. Anh biết dùng máy tính và có khả năng đánh máy 45 từ/phút bằng phương pháp “gót và ngón chân”. Anh cũng học cách ném bóng tennis, chơi trống, tự lấy cốc nước, chải tóc, đánh răng, trả lời điện thoại, cạo râu, chơi golf, bơi lội và thậm chí cả nhảy dù. Câu chuyện của Nick nói lên đức tính gì?

A. Tự lập.

B. Tự chủ.

C. Tự tin.

D. Dũng cảm.

Hiển thị đáp án

Câu 10: Để học cách tự lập theo em cần phải làm gì?

A. Làm những việc vừa sức với mình.

B. Chủ động học hỏi những điều không biết.

C. Tích cực học tập, nghiên cứu khoa học để có công việc tốt.

D. Cả A,B,C.

Hiển thị đáp án

Xem thêm các bài Lý thuyết & Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt GDCD 8 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Giáo dục công dân lớp 8 | Trả lời câu hỏi GDCD 8 được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục công dân lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-11-lao-dong-tu-giac-va-sang-tao.jsp

Trắc nghiệm môn GDCD lớp 9 bài 8: Năng động, sáng tạo được VnDoc tổng hợp và đăng tải. . Tài liệu sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập GDCD lớp 9. Mời các em cùng tham khảo

Câu hỏi trắc nghiệm môn GDCD 9 bài: Năng động, sáng tạo

Câu 1: Năng động, sáng tạo chỉ có thể có ở những người

A. Ham chơi, lười biếng

B. Ỷ lại vào người khác.

C. Không có ý chí vươn lên

D. Say mê tìm tòi, thích khám phá.

Câu 2: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?

A. Vứt đồ đạc bừa bãi

B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý

C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác

D. Chỉ làm theo những điều được hướng dẫn, chỉ bảo.

Câu 3: Câu tục ngữ: “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào?

A. Lười làm, ham chơi

B. Chỉ biết lợi cho mình

C. Có tính năng động, sáng tạo

D. Dám nghĩ, dám làm.

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo?

A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.

B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài.

C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo.

D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát.

Câu 5: Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người

A.Tự tin B. Sáng tạo C. Dũng cảm D. Kiên trì.

Câu 6: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?

A. Năng động, sáng tạo.

B. Tích cực, tự giác.

C. Cần cù, tự giác.

D. Cần cù, chịu khó.

Câu 7: Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo?

A. Mồm miệng đỡ chân tay.

B. Năng nhặt chặt bị.

C. Dễ làm, khó bỏ.

D. Cái khó ló cái khôn.

Câu 8: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện?

A. A là người năng động, sáng tạo.

B. A là người tích cực.

C. A là người sáng tạo.

D. A là người cần cù.

Câu 9: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh?

A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó.

B. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học.

C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu.

D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân.

Câu 10: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo?

A. Ăn cây nào, rào cây nấy.

B. Cái khó ló cái khôn.

C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

D. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi.

Câu 11: Đối lập với năng động và sáng tạo là?

A. Làm việc máy móc, không khoa học.

B. Đức tính ỷ lại, phó mặc.

C. Trông chờ vào người khác.

D. Cả A, B, C.

Câu 12: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người

A. Thụ động B. Lười biếng C. Năng động D. Khoan dung.

Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo?

A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh.

B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo.

C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó.

D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình.

Câu 14: Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi

A. Chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở.

B. Lười suy nghĩ khi gặp bài khó.

C. Thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt.

D. Tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học.

Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo?

A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.

B. Giúp mỗi người đạt được bất cứ điều gì mình mong muốn.

C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh.

D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp.

Câu 16: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?

A. Năng động. B. Chủ động. C. Sáng tạo. D. Tích cực.

Câu 17: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo?

A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác.

B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.

C. Siêng năng, cần cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo.

D. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc.

Câu 18: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?

A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.

B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.

Câu 19: Người có tính năng động sáng tạo

A. Luôn chờ đợi may mắn đến với mình.

B. Dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn.

C. Say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, đem lại hữu ích cho cuộc đời.

D. Nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm những thành tựu của người khác.

Câu 20: Bản chất của sáng tạo thể hiện ở chỗ sản phẩm của sáng tạo

A. Thường lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

B. Không lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.

C. Không lặp lại cái đã có và có hại cho người sản xuất.

D. Lặp lại cái đã có và không đem lại lợi ích cho người sản xuất.

Câu 21: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?

A. Sáng tạo. B. Tích cực. C. Tự giác. D. Năng động.

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động?

A. Bạn Q học Tiếng Anh trong giờ Văn.

B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán.

D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền.

Câu 23: Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn 1 nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng, tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiệu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì?

A. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện.

B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T và đề nghị T rời khỏi nhóm.

C. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T và các bạn.

D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Trắc nghiệm môn GDCD 9 bài 8: Năng động, sáng tạo được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng thông qua tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện làm bài trắc nghiệm môn GDCD để chuẩn bị cho các kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hay, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé

-----------------------------------------

Với nội dung bài Trắc nghiệm môn GDCD lớp 9 bài 8: Năng động, sáng tạo gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về mục đích, vai trò của tính năng động và sáng tạo để áp dụng vào học tập và đời sống giúp xã hội ngày càng văn minh...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn GDCD lớp 9 bài 8: Năng động, sáng tạo. Để có kết quả cao hơn trong học tập, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm GDCD 9, Giải bài tập GDCD 9, Giải bài tập GDCD 9 ngắn nhất, Giải SBT GDCD 9, Lý thuyết Giáo dục công dân 9, Tài liệu học tập lớp 9

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Video liên quan

Chủ Đề