Viện cntt đại học quốc gia hà nội

Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

- Mã trường: QHI

- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:

- Trang thông tin chung: https://uet.vnu.edu.vn

- Trang thông tin tuyển sinh: : https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn

- Địa chỉ trang mạng xã hội: https://www.facebook.com/UET.VNUH

- Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224

- Email:

>> Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển năm 2022

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

– Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

– Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật(sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh:Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh:Xét tuyển

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (mã 100): 20 ÷ 50% chỉ tiêu, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức. Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (mã 401): 20 ÷ 35% chỉ tiêu.

- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level), ACT (American College Testing) (mã 408): 5% chỉ tiêu.

- Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): 5 ÷ 10% chỉ tiêu

- Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022) (mã 303): 5 ÷ 10% chỉ tiêu.

- Ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022) (mã 501): 10 ÷ 20% chỉ tiêu.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học

TT

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

%

Chỉ tiêu (dự kiến)

Chỉ tiêu (dự kiến)

I

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

980

1

CN1

Công nghệ thông tin

301

XTT theo QĐ của Bộ

25%

30

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

25%

30

408

Alevel, ACT, SAT

5%

6

409

Kết hợp IELTS

5%

6

401

ĐGNL

20%

24

100

THPT

20%

24

2

CN16

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

301

XTT theo QĐ của Bộ

10%

6

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

30%

18

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

20%

12

100

THPT

30%

18

3

CN2

Kỹ thuật máy tính

301

XTT theo QĐ của Bộ

10%

8

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

30%

24

408

Alevel, ACT, SAT

5%

4

409

Kết hợp IELTS

5%

4

401

ĐGNL

25%

20

100

THPT

25%

20

4

CN17

Kỹ thuật Robot*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

20%

12

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

10%

6

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

35%

21

5

CN3

Vật lý kỹ thuật

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

55%

33

6

CN4

Cơ kỹ thuật

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

4

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

4

408

Alevel, ACT, SAT

5%

4

409

Kết hợp IELTS

5%

4

401

ĐGNL

30%

24

100

THPT

50%

40

7

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

5

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

5

408

Alevel, ACT, SAT

5%

5

409

Kết hợp IELTS

5%

5

401

ĐGNL

30%

30

100

THPT

50%

50

8

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

30%

18

100

THPT

50%

30

9

CN10

Công nghệ nông nghiệp*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

30%

18

100

THPT

50%

30

10

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

301

XTT theo QĐ của Bộ

15%

9

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

25%

15

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

25%

15

11

CN12

Trí tuệ nhân tạo

301

XTT theo QĐ của Bộ

15%

27

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

25%

45

408

Alevel, ACT, SAT

5%

9

409

Kết hợp IELTS

5%

9

401

ĐGNL

25%

45

100

THPT

25%

45

12

CN13

Kỹ thuật năng lượng*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

30%

18

100

THPT

50%

30

II

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

700

13

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

8

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

10%

15

408

Alevel, ACT, SAT

5%

7

409

Kết hợp IELTS

10%

15

401

ĐGNL

25%

38

100

THPT

45%

67

14

CN8

Khoa học Máy tính**

301

XTT theo QĐ của Bộ

15%

42

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

20%

56

408

Alevel, ACT, SAT

5%

14

409

Kết hợp IELTS

10%

28

401

ĐGNL

25%

70

100

THPT

25%

70

15

CN14

Hệ thống thông tin**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

15%

9

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

10%

6

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

40%

24

16

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

15%

9

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

10%

6

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

40%

24

17

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

8

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

10%

15

408

Alevel, ACT, SAT

5%

7

409

Kết hợp IELTS

10%

15

401

ĐGNL

25%

38

100

THPT

45%

67

(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)

(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.

(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2022.

5.Ngưỡng đầu vào

Ngưỡng đầu vào theo các phương thức xét tuyển như sau:

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100): sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2022.

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (mã 401): 90/150 trở lên.

- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (mã 408):

+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên . Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là7853-Vietnam National University-Hanoi(thí sinhcầnkhai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT)).

+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

+ ACT: 22/36 trở lên.

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409): chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.

- Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

1

5.5

65-78

8.50

2

6.0

79-87

9.00

3

6.5

88-95

9.25

4

7.0

96-101

9.50

5

7.5

102-109

9.75

6

8.0-9.0

110-120

10.00

Các chứng chỉquốc tế phảicòn hạn sử dụngtính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng02 năm kể từ ngày dự thi).

Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện tiếng Anh đầu vào: kết quả môn Tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 hoặc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành (đối với xét tuyển sớm).

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

6.1. Địa điểm học

Địa điểm 1: 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;

Địa điểm 2: Số 8 Tôn Thất Thuyết, Phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

6.2. Mã Trường, mã tuyển sinh

a, Mã trường:QHI

b, Mã tuyển sinh

Lĩnh vực

Tên ngành/chương trình đào tạo

Bằng tốt nghiệp

Thời gian đào tạo

Mã tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

Máy tính và Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Cử nhân

4 năm

CN1

120

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

Cử nhân

4 năm

CN16

60

Kỹ thuật máy tính

Kỹ sư

4,5 năm

CN2

80

Trí tuệ nhân tạo

Cử nhân

4 năm

CN12

180

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Kỹ sư

4,5 năm

CN5

100

Công nghệ Hàng không vũ trụ

Kỹ sư

4,5 năm

CN7

60

Công nghệ nông nghiệp

Kỹ sư

4,5 năm

CN10

60

Kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

Cử nhân

4 năm

CN3

60

Cơ kỹ thuật

Kỹ sư

4,5 năm

CN4

80

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ sư

4,5 năm

CN11

60

Kỹ thuật năng lượng

Kỹ sư

4,5 năm

CN13

60

Kỹ thuật Robot

Kỹ sư

4,5 năm

CN17

60

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO (THEO ĐỀ ÁN)

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Cử nhân CLC

4 năm

CN6

150

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Cử nhân CLC

4 năm

CN9

150

Máy tính và Công nghệ thông tin

Khoa học Máy tính

Cử nhân CLC

4 năm

CN8

280

Hệ thống thông tin

Cử nhân CLC

4 năm

CN14

60

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Kỹ sư CLC

4,5 năm

CN15

60

c,Mã phương thức xét tuyển

Năm 2022, tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đều được tuyển sinh theo 7 phương thức xét tuyển sau:

TT

Mã 2022

Tên phương thức xét tuyển

1

100

Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

2

401

Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

3

408

Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT

4

409

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

5

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

6

303

Xét tuyển thẳng theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022)

7

501

Ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN (Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022)

6.3. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

a) Các chương trình đào tạo chuẩn

- Toán, Lý, Hóa(A00);

- Toán, Anh, Lý(A01);

- Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);

Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa(A00); Toán, Anh, Lý(A01); Toán, Hóa, Sinh(B00)và Toán, Lý, Sinh(A02);

b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao

- Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);

- Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);

- Toán, Anh, Văn (Toán, Anh hệ số 2) (D01);

6.4. Cách tính điểm xét tuyển:

a) Cách tínhđiểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:

Các chương trình đào tạo chuẩnxét theo tổ hợp A00 và A01

ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Các chương trình đào tạo chuẩnxét theo tổ hợp D01

ĐX = (Toán x 2 + Anh x 2 + Văn) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Các chương trình đào tạo chất lượng cao

ĐX = (Môn chính2 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL(HSA) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

ĐX = (Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học) * 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

c) Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế

– SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

– A-Level: ĐX = (Toán + Lý + Hóa)/10 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

– ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Lưu ý:

– ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

– Điểm chuẩn trúng tuyểnvào các ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nộisẽ được công bố theo thang điểm 30.

d) Cách tính điểm xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT)

Các chương trình đào tạo chuẩn

ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Các chương trình đào tạo chất lượng cao

ĐX = (Điểm Tiếng Anh đã quy đổi x 2 + Điểm Toán x 2 + Điểm Lý) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

6.5. Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển

Trong cùng một mã xét tuyển theo các tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.

6.6. Điều kiện phụ khi xét tuyển

Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ như sau:

a) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

b) Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm phần tư duy định lượng cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.7. Nguyên tắc xét tuyển

– Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành/chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;

– Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.

6.8. Xét tuyển vào chương trình đào tạo Công nghệ thông tin chất lượng cao

– Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào ngành Công nghệ thông tin (CN1 và CN16), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng và điểm môn Tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 hoặc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT; các điều kiện xét tuyển

7.1. Đăng ký và xét tuyển sớm

a) Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các phương thức xét tuyển sau:

– Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (mã 401);

– Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT (mã 408);

– Xét tuyển thẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh (mã 301) và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 (mã 303).

– Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường linkhttps://tuyeninh.uet.vnu.edu.vn:8083/login

– Thời hạn: trước ngày 02/07/2022

– Xét tuyển và công bố kết quả: trước 20/7/2022

b) Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:

– Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (mã 409);

– Ưu tiên xét tuyển (mã 501);

– Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường linkhttps://tuyeninh.uet.vnu.edu.vn:8083/login

– Thời hạn: trước ngày 02/07/2022

– Công bố kết quả sơ tuyển diện ưu tiên xét tuyển: trước 20/7/2022

– Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h, ngày 17/9/2022.

c) Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;

– Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022.

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

8.1. Nhóm đối tượng 1:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022, không dùng quyền xét tuyển thẳng đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học;

c) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022 đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

8.2. Nhóm đối tượng 2:

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia (Phụ lục 2) đượcxét tuyển thẳngvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2022, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật (KHKT) khu vực, quốc tế.

8.3. Nhóm đối tượng 3:

Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;

c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học.

8.4. Nhóm đối tượng 4:

Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);

b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học;

c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).

Các thí sinh diệnưu tiên xét tuyểnphải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo trong năm tuyển sinh.

8.5. Nguyên tắc ưu tiên

a) Xét tuyển thẳng

– Ưu tiên 1: Nhóm đối tượng 1.

– Ưu tiên 2 (Nhóm đối tượng 2 ưu tiên theo thứ tự giải): Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN” Olympic bậc THPT của ĐHQGHN ” Kỳ thi sáng tạo, triển lãm KHKT.

b) Ưu tiên xét tuyển

– Ưu tiên 1: Nhóm đối tượng 1.

– Ưu tiên 2: Nhóm đối tượng 3 ưu tiên theo thứ tự giải: Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN” Kỳ thi sáng tạo, triển lãm KHKT” Kết quả thi ĐGNL.

– Ưu tiên 3: Nhóm đối tượng 4 ưu tiên theo thứ tự giải: Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ” Thi Olympia ” Olympic bậc THPT của ĐHQGHN.

– Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (theo đề án): 35 triệu đồng/năm học và giữ ổn định trong toàn khóa học.

Đối với các chương trình đào tạo chuẩn: 17,4 triệu đồng/ năm học đến 26,1 triệu đồng/ năm học (tùy theo từng ngành). Học phí các năm học tiếp theo được tăng theo quy định của nhà nước (không vượt quá 8%/năm).

STT

Ngành

Học phí năm học 2022-2023 (đồng/năm học)

Ghi chú

1

Công nghệ nông nghiệp

17,400,000

Học phí các năm học tiếp theo được tăng theo quy định của nhà nước (không vượt quá 8%/năm)

2

Công nghệ hàng không vũ trụ

21,750,000

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

4

Công nghệ Thông tin

26,100,000

5

Cơ kỹ thuật

6

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7

Kỹ thuật máy tính

8

Kỹ thuật năng lượng

9

Kỹ thuật Robot

10

Vật lý Kỹ thuật

11

Trí tuệ nhân tạo

12

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

35,000,000

Giữ ổn định trong toàn khóa học

13

Khoa học Máy tính

14

Hệ thống thông tin

15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

16

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN

12. Học bổng

- Học bổng khuyến khích học tập:Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quy học bổng Khuyến khích học tập. Số sinh viên được nhận học bổng dựa trên 8% nguồn thu học phí.

- Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn:dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.

- Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.

- Ngoài ra, Trường ĐHCN cón có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế…

Viện cntt đại học quốc gia hà nội