Viết đoạn văn hướng dẫn viênbdu lịch bằng tiếng anh
Trở thành một hướng dẫn viên du lịch là cơ hội tuyệt vời để tiếp xúc với những vị khách nước ngoài, tìm hiểu thêm về văn hóa và con người nước họ, đồng thời giới thiệu và quảng bá nét đẹp của đất nước Việt Nam. Bên cạnh đó, đây cũng là một cách để người học trau dồi khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình. Tuy nhiên, một số người học chưa thực sự tự tin với kỹ năng nói tiếng Anh của mình để có thể ứng xử trong mọi tình huống khi hướng dẫn khách tham quan. Show
Key takeaways 1. Đón khách
2. Khi lên phương tiện di chuyển
3. Khi tổ chức ăn uống
4. Khi tham quan các địa điểm
5. Hỏi thăm tình hình và đưa ra lời khuyên
6. Khi kết thúc chuyến đi
Mẫu câu tiếng Anh cho hướng dẫn viên du lịch giao tiếp khi đón kháchChào hỏi khách (Greeting passengers)
(Chào buổi sáng/chiều/tối tất cả mọi người? Mọi người hôm nay thế nào?)
(Xin chào tất cả mọi người? Mọi người hôm nay thế nào?)
(Chào các quý cô và quý ông? Chào mừng đến với chuyến đi đầy niềm vui và thú vị của chúng ta ngày hôm nay!)
(Chào mọi người! Thật là một ngày đẹp trời để đi du lịch đúng không nào? Bây giờ mọi người đang thấy thế nào? Có hứng khởi mong chờ hành trình sắp tới không ạ?) (“guys” chỉ dùng khi khách du lịch ngang hoặc nhỏ tuổi hơn hướng dẫn viên) Giới thiệu bản thân (Introducing yourself)
(Tên tôi là…Và hôm nay tôi sẽ là hướng dẫn viên đáng yêu của mọi người!)
(Tôi là…Và hôm nay, tôi rất vui và vinh dự khi được đồng hành cùng mọi người trong chuyến đi này.)
(Tôi là…Mọi người có thể gọi tắt tên tôi là…(biệt danh/tên). Và hôm nay, tôi rất là vinh hạnh được tham gia chuyến đi này với mọi người với tư cách là hướng dẫn viên du lịch.)
(Mọi người có thể tìm thấy thông tin liên lạc của tôi trong bản miêu tả chuyến đi. Vậy nên là, hãy thoải mái gọi tôi bất cứ khi nào mọi người cần giúp đỡ nhé.)
(Tôi sẽ vô cùng hạnh phúc nếu tôi có thể giúp được mọi người chuyện gì đó. Thế nên, hãy liên lạc với tôi khi cần nhé, ok?) Điểm danh (Checking attendance)
(Đầu tiên, để tôi điểm danh nhanh một lượt nhé.)
(Trước khi khởi hành, hãy để tôi đảm bảo là tất cả mọi người đều có mặt ở đây rồi nhé.)
(Có vẻ như là một vài người bạn của chúng ta vẫn đang trên đường tới, thế nên là mọi người ơi, hãy chờ họ thêm vài phút nữa nhé, ok không ạ?)
(Bây giờ thì, tôi sẽ gọi tên mọi người để điểm danh, nên là mọi người ơi, hãy giơ tay hoặc hô to “Yes” khi nghe tên mình được gọi nhé, oke?)
(Tất cả mọi người đều đã ở đây rồi, thế nên là không chần chừ gì nữa, đi thôi) Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi lên phương tiện di chuyểnSắp xếp hành lý (Arranging luggage)
(Với các loại va li lớn, hãy nhờ phụ xe xếp chúng ở khoang hành lý.)
(Với các loại ba lô xách và hành lý cầm tay, có kệ để hành lý ngay trên chỗ ngồi của mọi người đó ạ.)
(Có ai còn cần giúp đỡ sắp xếp hành lý của mình không?)
(Được rồi, vậy là tất cả mọi người đã sắp xếp xong hành lý của mình rồi đúng không?) Sắp xếp chỗ ngồi (Arranging seats)
(Đối với những hành khách bị say xe hoặc đang có vấn đề về sức khỏe, hãy ngồi ở các ghế trước để chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người kịp thời.)
(Nếu có thể, xin hãy nhường những ghế trước cho người già, trẻ em và phụ nữ mang thai.)
(Điều hòa mini ở trên ghế của mọi người có thể điều chỉnh được theo ý muốn, vì vậy, nếu mọi người có vấn đề gì với chúng, hãy cho tôi biết.)
(Mọi người đều đã thoải mái với chỗ ngồi của mình rồi đúng không ạ?) Thông báo sơ bộ về lịch trình (Briefly introducing the tour schedule)
(Bởi vì mọi người đã ổn định chỗ ngồi rồi, thế nên bây giờ tôi sẽ giới thiệu qua với mọi người về lịch trình của ngày hôm nay.)
(Đầu tiên chúng ta sẽ…, đó là lý do chúng ta đang di chuyển tới…(tên địa điểm))
(Sau đó,...)
(Sau đó,...)
(Tiếp theo,...)
(Cuối cùng,...)
(Cuối chuyến đi,...)
(Mọi người có câu hỏi nào không ạ? Về chuyến đi hoặc về tôi không ạ?)
(Nếu sau đó mọi người có câu hỏi nào muốn hỏi thì hãy nói cho tôi biết, hoặc nhắn tin, hoặc là gọi cho tôi nhé. Số điện thoại của tôi ở trong bản mô tả chuyến đi đấy.)
(Ok, bây giờ tôi sẽ phát cho mọi người một bản miêu tả chuyến đi. Hãy đọc qua nó một chút để hình dung được là hôm nay chúng ta sẽ làm những gì trong chuyển đi vui vẻ yêu đời này nhé.) Xem thêm:
Mẫu câu tiếng Anh cho hướng dẫn viên du dịch khi tổ chức ăn uốngGiới thiệu về các món ăn nên thử và địa điểm ăn các món đó (Recommending dishes and restaurants)
(Vùng này rất nổi tiếng với [tên món ăn].)
(Tôi rất đề xuất cho mọi người hãy thử [tên món ăn] ở trên [tên đường]. Bởi vì nó được xem là một trong những đặc sản của vùng này.)
(Nếu mọi người đang tìm kiếm một nơi để thử [tên món ăn] thì tôi nhiệt tình đề cử [tên quán] ở trên [tên đường] bởi vì quán này là một trong những quán bán đồ đặc sản ngon nhất ở chỗ này.)
(Chắc hẳn là bạn đã từng nghe đến [tên món ăn] nổi tiếng rồi đúng không.Vậy thì [tên quán] ở trên [tên đường] là một nhà hàng nhất định phải tới.) Giới thiệu về địa điểm cả đoàn dùng bữa (Introducing today’s menu)
(Đối với bữa sáng/trưa/tối, chúng ta sẽ ăn tại quán một trong những quán bán đồ đặc sản ngon nhất khu vực này.)
(Đối với bữa sáng/trưa/tối, chúng ta sẽ thưởng thức tiệc búp phê tại khách sạn với hơn [số lượng] món ăn tuyệt ngon.)
(Để nạp lại năng lượng và chuẩn bị cho chuyến đi đầy hứng khởi sắp tới, chúng ta sẽ đãi dạ dày của mình bằng một bữa đại tiệc với hơn [số lượng] món ăn tuyệt ngon.)
(Điểm nhấn của bữa sáng/trưa/tối ngày hôm nay là [tên món], một trong những món ăn đặc sản của vùng này.)
(Chúc mọi người ăn ngon miệng.) Phổ biến các vấn đề liên quan đến sức khỏe (Informing issues related to health)
(Chúng tôi đã thiết kế để thực đơn của ngày hôm nay dựa vào những lưu ý của mọi người về chế độ ăn uống và khẩu vị của mình.)
(Tuy nhiên, nếu có ai vẫn bị dị ứng với một loại đồ ăn nào đó thì hãy liên lạc với tôi để chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người kịp thời và đúng cách.) Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi dẫn khách tham quan các địa điểmPhổ biến lịch trình tham quan địa điểm (Describing the tour schedule)
(Địa điểm đầu tiên/thứ hai/thứ ba chúng ta sẽ đến tham quan, đó là… [tên địa điểm]
(Bây giờ chúng ta sẽ di chuyển tới…)
(Điểm đến tiếp theo của chúng ta sẽ là…)
(Mọi người sẽ có khoảng 30 phút để đi dạo quanh khu vực này. Bởi vì chúng ta cần phải rời đi vào lúc 5:00 tròn. Vậy nên hãy gặp nhau tại đây vào lúc 4:45 nhé.)
(Vui lòng để ý tới giờ giấc để chúng ta có thể có đủ thời gian tham quan địa điểm tiếp theo nhé ạ.)
(Mọi người ơi, bởi vì chúng ta hiện đang bị trễ so với lịch trình, chúng ta sẽ có 30 phút tham quan ở điểm dừng chân tiếp theo, thay vì 45 phút như dự kiến nhé.) Phổ biến quy định tại địa điểm tham quan (Informing rules)
(Trong lúc tham quan nhớ đừng vứt rác bừa bãi. Thay vào đó, hãy để rác vào các thùng rác nhé.)
(Khi đi lại trong bảo tàng, chúng ta cần phải nhỏ tiếng xuống được không ạ?)
(Mọi người không được phép chụp ảnh ở trong khu vực này, vì vậy hãy mang một chiếc bút và một quyển sổ đi cùng để ghi lại những điều mà mọi người thấy thú vị nhé.) Thuyết trình về lịch sử, địa lý, đặc điểm của địa điểm tham quan (Presenting)
(Tòa nhà này bắt nguồn từ [nơi chốn/thời gian…])
(Ngôi chùa này được xây dựng bởi [ai] vào [nơi chốn/thời gian…])
(Truyền thống này bắt đầu từ [thời gian])
(Ở bên phải/trái là [tên])
(Ở đằng kia, mọi người có thể thấy [tên])
([Cái gì] đã trải qua rất nhiều hư hại và nhiều lần trùng tu.) Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khi kết thúc chuyến điThông báo về việc trả phòng và di chuyển (Checking-out)
(Hạn chót để trả phòng là 10h sáng.)
(Mọi người nhớ kiểm tra tư trang cẩn thận trước khi rời phòng để đảm bảo không thứ gì bị bỏ quên lại nhé.)
(Chúng ta sẽ rời đi để tới sân bay vào lúc 11h sáng.) Cảm ơn và tạm biệt khách (Farewell)
(Được rồi, mọi người ơi, vậy là chuyến đi của ngày hôm nay sẽ phải tạm dừng ở đây rồi. Mọi người có muốn đi thăm thú thêm một vài nơi nữa không ạ?)
(Chúng tôi hi vọng rằng tất cả mọi người đã có một trải nghiệm thật tuyệt vời.)
(Thật sự là một vinh hạnh lớn đối với chúng tôi khi được đồng hành cùng mọi người trong chuyến đi lần này. Bản thân tôi hi vọng rằng mình đã giúp đỡ được mọi người ở một khía cạnh nào đó.)
(Nếu mọi người có bất cứ phản hồi hay góp ý nào thì hãy cho chúng tôi biết nhé. Chúng tôi luôn sẵn lòng lắng nghe ý kiến của mọi người để có thể cung cấp cho mọi người những trải nghiệm tốt hơn ở những chuyến đi trong tương lai.)
(Xin hãy dành một chút thời gian để đánh giá văn phòng du lịch của chúng tôi trên trang Facebook hoặc [các trang web khác, ví dụ: Google Map]. Chúng tôi sẽ rất hạnh phúc nếu chuyến đi vừa rồi là một trải nghiệm 5 sao đối với mọi người.) Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch khácHỏi thăm sức khỏe, vấn đề của khách (Updating tourists’ state of being)
(Bạn trông có vẻ không khỏe lắm. Bây giờ bạn đang cảm thấy như thế nào?)
(Đây là thuốc chống say xe/đau đầu/đau bụng,...)
(Sau khi uống thuốc, bạn có thấy đỡ hơn chưa?)
(Bạn có muốn đi bệnh viện không?)
(Tôi biết bạn đang rất lo lắng vì bị mất ví, nhưng đừng hoảng, được chứ? Hãy bình tĩnh và nói tôi nghe xem. Lần cuối bạn nhìn thấy nó là khi nào?) Đưa ra lời khuyên (Giving advice)
(Vui lòng đảm bảo rằng mọi người để ý tới các bé vì khu vực này khá đông đúc đó.)
(Hãy cẩn thận khi mọi người mua hàng ở chợ để tránh bị mua hớ nhé. Mọi người có thể thử trả giá nếu có thể.)
(Vui lòng chú ý đến ví và túi cầm tay của mọi người vì có thể có một vài tên móc túi đang quanh quẩn chỗ này đó.) Hội thoại tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịchMẫu hội thoại 1Guide: What’s wrong, Miss? (Hướng dẫn viên: Có chuyện gì vậy thưa cô?) Touris: Oh my, I probably left my passport at the hotel. Gosh, what should I do? (Khách: Ôi trời, tôi chắc là để quên hộ chiếu ở khách sạn mất rồi. Trời ơi, phải làm sao đây?) Guide: I see you are extremely nervous, but please don’t panic, okay? Tell me, have you looked over all of your luggage? (Hướng dẫn viên: Tôi biết là cô rất lo lắng, nhưng cô đừng hoảng nhé. Nói tôi nghe, cô đã tìm kỹ trong hành lý của cô chưa?) Tourist: My sister and I have been going through all my stuff already but we can’t find it anywhere. (Khách: Em gái và tôi đã lục hết đồ của mình lên rồi nhưng mà chúng tôi không tìm thấy nó ở đâu cả.) Guide: So do you think you can manage to go back to the hotel to get it and come back here in 30 minutes? The plane will depart around 11:30. (Hướng dẫn viên: Vậy cô có nghĩ là cô có thể xoay sở để về lại khách sạn để lấy hộ chiếu rồi quay trở lại đây trong vòng 30 phút không? Máy bay sẽ cất cánh lúc 11:30.) Tourist: We just don’t know how to. Like, taking a bus or an Uber or something? Do we have any Uber here? (Khách: Vấn đề là chúng tôi không biết làm như thế nào cả. Kiểu như là bắt xe buýt hay gọi Uber? Ở đây có Uber không nhỉ?) Guide: Don’t worry. I’ll call a taxi for you real quick. (Hướng dẫn viên: Đừng lo, tôi sẽ gọi cho các cô một chiếc taxi, cũng nhanh thôi.) [Making a call] [Gọi taxi] Guide: The taxi will be here in 3 minutes. I’ll call the hotel receptionist to help you find your passport when you arrive. So, calm down and try to find it as fast as possible, okay? (Hướng dẫn viên: Xe taxi sẽ đến đây trong 3 phút nữa. Tôi cũng sẽ gọi lễ tân khách sạn để phụ giúp các cô tìm hộ chiếu khi các cô đến nơi. Vậy nên là, hãy bình tĩnh và cố tìm nó nhanh nhất có thể nhé, được không nào?) Tourist: Thank you so much. (Khách: Cảm ơn anh rất nhiều.) Guide: You’re welcome. (Hướng dẫn viên: Không có gì đâu.) Mẫu hội thoại 2Tourist: I wanna buy a souvenir for my parents at home. Do you have any recommendations? (Khách: Tôi muốn mua một món quà lưu niệm cho bố mẹ tôi ở nhà. Bạn có gợi ý nào không?) Guide: The area we are visiting is really famous for its designs of Vietnamese traditional costumes, namely áo dài, silk scarves, and other accessories. Which one do you want to buy? (Hướng dẫn viên: Khu vực mà chúng ta đang tham quan rất nổi tiếng với những thiết kế về trang phục truyền thống của Việt Nam, ví dụ như áo dài, khăn lụa và những đồ trang sức khác. Bạn muốn mua thứ gì?) Tourist: I would go for silk scarves. Any stores near us? (Khách: Tôi sẽ mua khăn lụa. Có cửa tiệm nào gần đây không nhỉ?) Guide: Fortunately, yes. I highly recommend you pay a visit to the Vạn Phúc Silk Village on Nguyễn Trãi Street. They have the top-notch quality silk scarves there. (Hướng dẫn viên: May mắn là có.Tôi siêu đề xuất bạn đến thăm thú ở làng lụa Vạn Phúc trên đường Nguyễn Trãi. Họ có những khăn lụa với chất lượng cao cấp nhất ở đó.) Tourist: How can I get there? (Khách: Làm thế nào để tôi đến được chỗ đó?) Guide: I’ll give you this taxi driver’s number. It’ll take you about 5 minutes to get there. But remember, you’ll have about 30 minutes to look around all the stores. As we’ll need to leave at 5p.m sharp, please meet back here at 4:45. (Hướng dẫn viên: Tôi sẽ cho bạn số của tài xế taxi này. Sẽ mất khoảng 5 phút để bạn di chuyển tới đó. Nhưng hãy nhớ là bạn sẽ có khoảng 30 phút để thăm thú tất cả các cửa hàng. Bởi vì chúng ta sẽ phải rời đi vào lúc 5:00, vậy nên hãy quay trở lại để gặp nhau tại đây tại lúc 4:45 nhé.) Tourist: Okay, got it. (Khách: Ok, tôi hiểu rồi.) Guide: Alright, I hope you’ll have a great experience buying things at the stores. (Hướng dẫn viên: Vậy thì tôi chúc bạn sẽ có một trải nghiệm thật tuyệt vời khi mua hàng ở những cửa tiệm đó.) Tourist: I will. Thank you so much. (Khách: Nhất định rồi. Cảm ơn bạn nhiều nhé.) Tổng kếtBài viết đã cung cấp cho người đọc những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch, cùng với đó là hai mẫu hội thoại cho những trường hợp có thể phát sinh trong chuyến đi. Tác giả hi vọng sau khi nghiên cứu bài viết, người học sẽ có thêm vốn từ vựng để tự tin hoàn thành thật tốt vai trò người dẫn tour của mình. Tham khảo Essberger, Josef . "Explaining Safety, Rules and Etiquette - English for Tour Guides." EnglishCLUB, www.englishclub.com/english-for-work/tour-guide-safety.php. Accessed 30 Mar. 2023. |