Vở bài tập Tiếng Việt trang 25 tập 1

Câu 1

Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

a] Ăn ít ngon nhiều.

b] Ba chìm bảy nổi.

c] Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d] Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

Phương pháp giải:

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Lời giải chi tiết:

a] Ăn ít ngon nhiều.

b] Ba chìm bảy nổi.

c]  Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d]  Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

Câu 2

Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

a] Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí .......

b] Trẻ ....... cùng đi đánh giặc.

c] ....... trên đoàn kết một lòng.

d] Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ảnh của em còn ....... mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a] Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

b] Trẻ già cùng đi đánh giặc.

c] Dưới trên đoàn kết một lòng.

d] Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.

Câu 4

Tìm những từ trái nghĩa nhau [làm 2 trong 4 ý a, b, c, d] :

a] Tả hình dáng. ....................................

M: cao - thấp .........................................

b] Tả hành động......................................

M: khóc - cười .......................................

c] Tả trạng thái........................................

M: buồn - vui ..........................................

d] Tả phẩm chất. .....................................

M : tốt - xấu

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

a] Tả hình dáng: mập - gầy, mũm mĩm - tong teo, múp míp - hom hem, cao - thấp, cao - lùn; to tướng - bé tẹo

b] Tả hành động:  khóc - cười, nằm - ngồi, đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra.

c] Tả trạng thái: sướng - khổ, hạnh phúc - khổ đau, lạc quan - bi quan, phấn chấn - ỉu xìu

d] Tả phẩm chất: hiền - dữ, ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu căng, trung thành - phản bội, tế nhị - thô lỗ.

Câu 5

Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:

- Chú lợn ỉn nhà em béo múp míp còn con mèo thì thật hom hem.

- Mẹ đi chợ về muộn, chị em Hoa hết đứng lại ngồi chừng như sốt ruột lắm.

- Sống đừng nên bi quan, phải thật lạc quan yêu đời.

- Vì tính kiêu căng, Thỏ phải chịu thua bác Rùa khiêm tốn.

Loigiaihay.com

1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a]  [kheo, khoeo]: ... chân

b]  [khẻo, khoẻo]: người lẻo ...

c]   [nghéo, ngoéo]: ... tay

Lời giải chi tiết:

a] khoeo chân

b] người lẻo khoẻo

c] ngoéo tay

Câu 2

Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:

Lời giải chi tiết:

a] Điền x hoặc s vào chỗ trống :

Giàu đôi con mắt, đôi tay

Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

Hai con mắt mở, ta nhìn

Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

b] Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm :

            Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ

            Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ !

            Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển

            Xanh trời, xanh của những ước mơ...

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 25, 26 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1.

Bài 1 [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:

Trả lời:

Quảng cáo

a] Ăn ít ngon nhiều.

b] Ba chìm bảy nổi.

c] Nắng chóng trưa,mưa chóng tối.

d] Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.

Bài 2 [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

Trả lời:

a] Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

b] Trẻ già cùng đi đánh giặc.

Quảng cáo

c] Dưới trên đoàn kết một lòng.

d] Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.

Bài 3 [trang 25 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp :

Trả lời:

a] Việc nhỏ nghĩa lớn.

b] Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.

c] Thức khuya dậy sớm.

Bài 4 [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Tìm những từ trái nghĩa nhau [làm 2 trong 4 ý a, b, c, d] :

Trả lời:

a] Tả hình dáng:

mập - gầy, mũm mĩm - tong teo, múp míp - hom hem, - cao - thấp, cao - lùn; to tướng - bé tẹo

b] Tả hành động:

khóc - cười, nằm - ngồi, đứng - ngồi, lên - xuống, vào - ra.

Quảng cáo

c] Tả trạng thái:

sướng - khổ, hạnh phúc - khổ đau, lạc quan - bi quan, phấn chấn - ỉu xìu

d] Tả phẩm chất:

hiền - dữ, ngoan - hư, khiêm tốn - kiêu căng, trung thành - phản bội, tế nhị - thô lỗ.

Bài 5 [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1]:: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

Trả lời:

- Chú lợn ỉn nhà em béo múp míp còn con mèo thì thật hom hem.

- Mẹ đi chợ về muộn, chị em Hoa hết đứng lại ngồi chừng như sốt ruột lắm.

- Sống đừng nên bi quan, phải thật lạc quan yêu đời.

- Vì tính kiêu căng, Thỏ phải chịu thua bác Rùa khiêm tốn.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-4-tap-1.jsp

Video liên quan

Chủ Đề