Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 75 76
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 75, 76 Bài 65: Bảng chia 9 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 1. Quảng cáo Bài 1 trang 75 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Số?
Lời giải:
Quảng cáo Bài 2 trang 75 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tính nhẩm 9 x 6 = ...... 9 x 7 = ...... 9 x 5 = ...... 9 x 8 = ...... 54 : 9 = ..... 63 : 9 = ..... 45 : 9 = ..... 72 : 9 = ..... 54 : 6 = ..... 63 : 7 = ..... 45 : 5 = ..... 72 : 8 = ..... Lời giải: 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 45 : 5 = 9 72 : 8 = 9 Bài 3 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Có 27l dầu rót đều vào 9 can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu? Tóm tắt Quảng cáo Lời giải: Mỗi can có số lít dầu là: 27 : 9 = 3 (lít) Đáp số: 3 lít Bài 4 trang 76 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Có 27 lít dầu rót vào các can, mỗi can có 9 lít dầu. Hỏi có mấy can dầu? Tóm tắt Lời giải: Số can dầu là: 27 : 9 = 3 (can) Đáp số: 3 can. Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bài tập 1: Trang 75 vbt toán 3 tập 2 Đặt tính rồi tính : 12125 x 3 20516 x 4 10513 x 5 12008 x 6 Hướng dẫn giải: Bài tập 2: Trang 75 vbt toán 3 tập 2 Người ta dự định chuyển 87 650 quyển sách đến vùng lũ lụt theo hai đợt. Đợt đầu sẽ chuyển 3 lần, mỗi lần 20 530 quyển. Hỏi đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ? Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ tóm tắt như sau: Đợt đầu chuyển được số quyển sách là: 20530 x 3 = 61590 (quyển) Đợt sau phải chuyển số quyển sách là: 87650 – 61590 = 26060 (quyển) Đáp số: 26060 quyển Bài tập 3: Trang 75 vbt toán 3 tập 2 Tính giá trị của biểu thức : a. 21018 x 4 + 10975 = b. 10819 x 5 – 24567 = c. 12345 + 10203 x 7 = d. 98765 – 15026 x 4 = Hướng dẫn giải: a. 21018 x 4 + 10975 = 84072 + 10975 = 95047 b. 10819 x 5 – 24567 = 54095 – 24267 = 29528 c. 12345 + 10203 x 7 = 12345 + 71421 = 83766 d. 98765 – 15026 x 4 = 98765 – 60104 = 38661 Bài tập 4: Trang 75 vbt toán 3 tập 2 Tính nhẩm : 2000 x 210 = 10000 x 2 = 2000 x 4 = 11000 x 3 = 2000 x 5 = 12000 x 4 = Hướng dẫn giải: 2000 x 2 = 4000 10000 x 2 = 20000 2000 x 4 = 8000 11000 x 3 = 33000 2000 x 5 = 10000 12000 x 4 = 48000
Bài 148. Luyện tập – Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 75 bài 148 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 2. 1. Đặt tính rồi tính : 12125 x 3 20516 x 4 10513 x 5 12008 x 6 2. Người ta dự định chuyển 87 650 quyển sách đến vùng lũ lụt theo hai đợt. Đợt đầu sẽ chuyển 3 lần, mỗi lần 20 530 quyển. Hỏi đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt ? 3. Tính giá trị của biểu thức : a. 21018 x 4 + 10975 = b. 10819 x 5 – 24567 = c. 12345 + 10203 x 7 = d. 98765 – 15026 x 4 = 4. Tính nhẩm : 2000 x 210 = 10000 x 2 = 2000 x 4 = 11000 x 3 = 2000 x 5 = 12000 x 4 = 1. 2. Tóm tắt : Quảng cáoSố quyển sách được chuyển trong đợt đầu là: 20530 x 3 = 61590 (quyển) Số quyển sách còn phải chuyển trong đợt sau là: 87650 – 61590 = 26060 (quyển) Đáp số: 26060 quyển 3. a. 21018 x 4 + 10975 = 84072 + 10975 = 95047 b. 10819 x 5 – 24567 = 54095 – 24267 = 29528 c. 12345 + 10203 x 7 = 12345 + 71421 = 83766 d. 98765 – 15026 x 4 = 98765 – 60104 = 38661 4. 2000 x 2 = 4000 10000 x 2 = 20000 2000 x 4 = 8000 11000 x 3 = 33000 2000 x 5 = 10000 12000 x 4 = 48000
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Câu 1, 2,3,4 trang 89 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : a. 30000 + (20000 + 40000) = 30000 + 20000 + 40000 = 60000 – (30000 + 20000) = 60000 – 30000 – 20000 = b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 36000 : 6 ⨯ 3 = 20000 ⨯ 4 : 8 = 60000 : 3 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 8526 + 1954 67426 + 7358 9562 – 3836 99900 – 9789 6204 ⨯ 6 8026 ⨯ 4 3. Tìm x : a. 1996 + x = 2002 b. x ⨯ 3 = 9861 c. x : 4 = 250 4. Mua 5 bóng đèn phải trả 42 500 đồng. Hỏi mua 8 bóng đèn như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Giải: 1. a. 30000 + (20000 + 40000) = 90000 30000 + 20000 + 40000 = 90000 60000 – (30000 + 20000) = 10000 60000 – 30000 – 20000 = 10000 b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 20000 36000 : 6 ⨯ 3 = 18000 20000 ⨯ 4 : 8 = 10000 60000 : 3 : 2 = 10000 2. 3. \(\eqalign{ & a.1996 + x = 2002 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2002 - 1996 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6 \cr} \) \(\eqalign{ & b.x \times 3 = 9891 \cr & \,\,\,\,x = 9891:3 \cr & \,\,\,\,x = 3287 \cr} \) \(\eqalign{ & c.x:4 = 250 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 250 \times 4 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1000 \cr} \) 4. Tóm tắt 5 bóng đèn: 42 500 đồng 8 bóng đèn: ….. đồng? Bài giải Một bóng đèn hết số tiền là: 42 500 : 5 = 8500 đồng Tám bóng hết số tiền là: 8500 x 8 = 68000 (đồng) Đáp số: 68000 đồng Giaibaitap.me Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Câu 1, 2,3, 4 trang 99 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a. Số liền trước của 5480 là : A. 6480 B. 5481 C. 5479 D. 5470 b. Số liền sau của 10 000 là : A. 9999 B. 10 001 C. 11 000 D. 9000 c. Số lớn nhất trong các số : 63 527 ; 63 527 ; 63 725 ; 63 752 là : A. 63 527 B. 63 257 C. 63 725 D. 63 752 2. Đặt tính rồi tính : 75318 + 7138 62970 – 5958 2405 ⨯ 9 6592 : 8 3. Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được \({1 \over 3}\) số rau đó. Hỏi quầy hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau ? 4. Xem bảng dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: a. Lan mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Lan phải trả ……… đồng. b. Hùng mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Hùng phải trả ……… đồng. c. Liên mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Liên phải trả ……… đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là ……… đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ……… đồng (để mua ………),số tiền phải trả ít nhất là ……… đồng (để mua ………). Giải 1. a. Chọn đáp án C. 5479 b. Chọn đáp án B. 10 001 c. Chọn đáp án D. 63 752 2. 3. Tóm tắt Bài giải Số ki-lô-gam rau quầy hàng đã bán là : 1260 : 3 = 420 (kg) Số ki-lô-gam rau còn lại là : 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số : 840kg 4. a. Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt. Lan phải trả 55 000 đồng. b. Hùng mua 1 con gấu, ,2 quả bóng, 2 ô tô buýt. Hùng phải trả 65 000 đồng. c. Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. Liên phải trả 55 000 đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là 175 000 đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt),số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng). Giaibaitap.me Page 23
Page 24
|