Vở bài tập Toán lớp 4 trang 58 bài 3

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi LAM HUYNH

Giới thiệu về cuốn sách này

Bài 3 [trang 58 SGK Toán lớp 4]

Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

a] 4 × 2145 b] [3 + 2] × 1087

c] 3964 × 6 d] [2100 + 45] × 4

e] 10287 × 5 g] [4 + 2] × [3000 + 964]

Lời giải:

[a] 4 × 2145 = [2100 + 45] × 4 = [d]

[c] 3964 × 6 = [ 4 + 2] × [3000 + 964] =  [g]

[e] 10287 × 5 = [3 + 2] × 10287 =  [b]

Vậy ta nối [a] với [d]; nối [b] với [e].; nối [c] với [g];

Tham khảo toàn bộ: Giải Toán lớp 4

\[b] \,[3 + 2] \times10287;\]

\[c]\, 3964 \times4; \]
\[d]\,[2100 + 45] \times4; \]

\[g] \,[4 \times2] \times[3000 + 964] \]

Cách 1: Tính giá trị của từng biểu thức, rồi so sánh các giá trị đó với nhau,các biểu thức nào có giá trị giống nhau  thì các biểu thức đó có giá trị bằng nhau.

Cách 2 : Tính giá trị trong ngoặc rồi sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để so sánh và tìm ra các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Cách 1:

\[a] \,4 \times2145 = 8580 \]

\[b] \,[3 + 2] \times10287=51435\]

\[c]\, 3964 \times4=15856 \]
\[d]\,[2100 + 45] \times4=8580 \]

\[e]\,10287 \times5= 51435\]

\[g] \,[4 \times2] \times[3000 + 964] =31712\]

Vậy các biểu thức có cùng giá trị là:

a] 4 x 2145 = d] [2100 + 45] x 4 = 8580

e] 10287 x 5 = b] [3 + 2] x 10287  = 51435

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 58, 59 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 58 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình thoi
Đường chéo Đường chéo Diện tích
14dm 7dm ……….dm2
6dm 30dm ………dm2
24dm 5dm ……….dm2

Lời giải:

Hình thoi
Đường chéo Đường chéo Diện tích
14dm 7dm 49dm2
6dm 30dm 90dm2
24dm 5dm 60dm2

Giải bài 2 trang 58 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Một hình thoi có diện tích 360cm2 , độ dài đường chéo là 24cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai

Lời giải:

Tóm tắt

Độ dài đường chéo thứ hai là:

360 × 2: 24 = 30 [cm]

Đáp số: 30cm

Giải bài 3 trang 58 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật. Tính chu vi hình chữ nhật

Lời giải:

Tóm tắt

Theo đề bài diện tích hình thoi bằng 

diện tích hình chữ nhât

Diện tích hình chữ nhật là:

36 × 2 = 72 [cm2]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

72 : 12 = 6 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là:

[12 + 6] × 2 = 36 [cm]

Đáp số: 36 cm

Giải bài 4 trang 59 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Người ta xếp 4 hình tam giác. Mỗi hình như hình bên thành hình chữ nhật sau:

Tính diện tích hình chữ nhật

Lời giải:

Tóm tắt

Theo đề bài hình chữ nhật bằng 4 hình tam giác vuông ghép lại.

Chiều dài hình chữ nhật là:

3 + 3 = 6 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

2[cm]

Diện tích hình chữ nhật là: 6 × 2 = 12 [cm2]

Đáp số: 12 [cm2]

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 58, 59 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 58 bài 135 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Hình thoi

Đường chéo

Đường chéo

Diện tích

14dm

7dm

................ dm2

6dm

30 dm

............... dm2

24dm

5 dm

............... dm2

2. Một hình thoi có diện tích 360cm2, độ dài đường chéo là 24cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai.

3.

Diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật. Tính chu vi hình chữ nhật.

4. Người ta xếp 4 hình tam giác. Mỗi hình như hình bên thành hình chữ nhật sau:

Tính diện tích hình chữ nhật.

Bài giải

1.

Hình thoi

Đường chéo

Đường chéo

Diện tích

14dm

7dm

49 dm2

6dm

30 dm

90 dm2

24dm

5 dm

60 dm2

 2. Tóm tắt

S = 360cm2

Bài giải

Độ dài đường chéo thứ hai là:

360 × 2 : 24 = 30 [cm]

Đáp số: 30cm

3. Tóm tắt

Bài giải

Theo đề bài diện tích hình thoi bằng \[{1 \over 2}\] diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật là:

36 × 2 = 72 [cm2]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

72 : 12 = 6 [cm]

Chu vi hình chữ nhật là:

[12 + 6] × 2 = 36 [cm]

Đáp số: 36 cm

4.

Tóm tắt:

Bài giải

Theo đề bài hình chữ nhật bằng 4 hình tam giác vuông ghép lại

Chiều dài hình chữ nhật là: 3 + 3 = 6 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật là: 2 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là:

6 × 2 = 12 [cm2]

Đáp số: 12cm2

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 135. Luyện tập - VBT Toán 4

Video liên quan

Chủ Đề