Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 53 câu 1, 2, 3, 4: với sách giải toán lớp 5 học kỳ 2 này chúng tôi được sưu tầm và biên soạn những lời giải trong sách bài tập toán lớp 5 hay nhất và dễ hiểu nhất. cùng với đó trong sách giải bài tập toán lớp 5 tập 2 này chúng tôi có soạn thảo thêm hình vẽ đầy đủ cho các em và các bậc phụ huynh hình dung nội dung cách giải dễ nhất. Cụ thể được qua bài viết Giải vở bài tập Toán 5 trang 53 tập 2 câu 1, 2, 3, 4 dưới đây
Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 24
Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 104
Giải vở bài tập Toán 5 trang 53 tập 2 câu 1, 2, 3, 4
Giải bài tập Toán 5 trang 53 tập 2 câu 1, 2, 3, 4
Giải sách bài tập toán lớp 5 tập I trang 53
Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con
Cách sử dụng sách giải Toán 5 học kỳ 2 hiệu quả cho con
+ Dành thời gian hướng dẫn con cách tham khảo sách như thế nào chứ không phải mua sách về và để con tự đọc. Nếu để con tự học với sách tham khảo rất dễ phản tác dụng.
Đang xem: Vở bài tập toán lớp 5 trang 53 tập 1
+ Sách tham khảo rất đa dạng, có loại chỉ gợi ý, có loại giải chi tiết, có sách kết hợp cả hai. Dù là sách gợi ý hay sách giải thì mỗi loại đều có giá trị riêng. Phụ huynh có vai trò giám sát định hướng cho con trong trường hợp nào thì dùng bài gợi ý, trường hợp nào thì đọc bài giải.
Ví dụ: Trước khi cho con đọc bài văn mẫu thì nên để con đọc bài gợi ý, tự làm bài; sau đó đọc văn mẫu để bổ sung thêm những ý thiếu hụt và học cách diễn đạt, cách sử dụng câu, từ.
+ Trong môn Văn nếu quá phụ thuộc vào các cuốn giải văn mẫu, đọc để thuộc lòng và vận dụng máy móc vào các bài tập làm văn thì rất nguy hiểm.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tính Dps Là Gì, Hướng Dẫn Tính Các Tỷ Lệ Cổ Tức [2021]
Phụ huynh chỉ nên mua những cuốn sách gợi ý cách làm bài chứ không nên mua sách văn mẫu, vì nó dễ khiến học sinh bắt chước, làm triệt tiêu đi tư duy sáng tạo và mất dần cảm xúc. Chỉ nên cho học sinh đọc các bài văn mẫu để học hỏi chứ tuyệt đối không khuyến khích con sử dụng cho bài văn của mình.
+ Trong môn Toán nếu con có lực học khá, giỏi thì nên mua sách giải sẵn các bài toán từ sách giáo khoa hoặc toán nâng cao để con tự đọc, tìm hiểu. Sau đó nói con trình bày lại. Quan trọng nhất là phải hiểu chứ không phải thuộc.
Xem thêm: Mẫu Đồ Án Nền Móng Đại Học Xây Dựng, Đồ Án Môn Học
Nếu học sinh trung bình, yếu thì phải có người giảng giải, kèm cặp thêm. Những sách trình bày nhiều cách giải cho một bài toán thì chỉ phù hợp với học sinh khá giỏi.
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập
1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm
1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm :
a. \[{1 \over 5}\] giờ = ……… phút
\[1{1 \over 2}\] giờ = ……… phút
1,2 giờ = ……… phút
\[{1 \over 3}\] phút = ……… giây
\[2{1 \over 4}\] phút = ……… giây
2,5 phút = ……… giây
b. 67 phút = ……… giờ ……… phút
320 giây = ……… phút ……… giây
3 giờ 15 phút = ……… phút
330 phút = ……… giờ
2. Đặt tính rồi tính :
a. 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng
b. 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút
c. 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ
d. 26 phút 35 giây + 46 phút 50 giây
3. Đặt tính rồi tính :
a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng
b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ
c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút
d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây
4. Trong 5 giờ 30 phút một công nhân là được 3 chi tiết máy. Chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 40 phút. Hỏi chi tiết máy thứ ba làm hết bao nhiêu thời gian ?
Bài giải
1.
a. \[{1 \over 5}\] giờ = 12 phút
\[1{1 \over 2}\] giờ = 90 phút
1,2 giờ = 72 phút
\[{1 \over 3}\] phút = 20 giây
phút = 135 giây
2,5 phút = 150 giây
b. 67 phút = 1 giờ 7 phút
320 giây = 5 phút 20 giây
3 giờ 15 phút = 195 phút
330 phút = \[5{1 \over 2}\] giờ
2.
3.
a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng
b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ
c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút
d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây
4.
Tóm tắt
Bài giải
Thời gian làm chi tiết máy 1 và 2 là :
1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3 giờ 10 phút
Thời gian làm chi tiết máy thứ 3 là :
5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút
Đáp số : 2 giờ 20 phút.
Sachbaitap.com
Báo lỗi - Góp ý
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 125. Luyện tập
Giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 1 trang 52, 53: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Phương pháp chung:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn.
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho [tấn và kg] và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.
Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg.
Giải bài 1 trang 52 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 3 tấn 218kg = ...............tấn
b] 4 tấn 6kg = ..................tấn
c] 17 tấn 605kg = ..........tấn
d] 10 tấn 15kg = ...........tấn
Đáp án
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 3 tấn 218kg = 3,218 tấn
b] 4 tấn 6kg = 4,006 tấn
c] 17 tấn 605kg = 17,605 tấn
d] 10 tấn 15kg = 10,015 tấn
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 8kg 532g = ...........kg
b] 27kg 59g = ..........kg
c] 20kg 6g = ..........kg
d] 372g = .............kg
Đáp án
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a] 8kg 532g = 8,532 kg
b] 27kg 59g = 27,059 kg
c] 20kg 6g = 20,006 kg
d] 372g = 0,372 kg
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 53 tập 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống
Khối lượng/ Tên con vật | Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là tạ | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
Khủng long | 60 tấn | ||
Cá voi | 150 tấn | ||
Voi | 5400kg | ||
Hà Mã | 2500kg | ||
Gấu | 8 tạ |
Phương pháp giải:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Đáp án
Viết số đo thích hợp vào ô trống
Khối lượng/ Tên con vật | Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là tạ | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
zKhủng long | 60 tấn | 600 tạ | 60000 kg |
Cá voi | 150 tấn | 1500 tạ | 150 000 kg |
Voi | 5,4 tấn | 54 tạ | 5400kg |
Hà Mã | 2,5 tấn | 25 tạ | 2500kg |
Gấu | 0,8 tấn | 8 tạ | 800kgz |
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 1 trang 52, 53: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Đánh giá bài viết