Vốn kinh doanh trong bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một tài liệu tài chính vô cùng quan trọng. Nó giúp nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp theo dõi tình hình của doanh nghiệp đó, sau đó đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp. Show
Thực hiện lập bảng cân đối là công việc hết sức quen thuộc đối với các kế toán viên. Tuy nhiên, ngoài việc thành thạo lập bảng cân đối, các kế toán còn cần phải nắm vững ý nghĩa cũng như hiểu được các yếu tố có mặt trong bảng. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính nhằm tổng hợp, phản ánh tổng quát về toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn gốc hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Trong đó, tổng giá trị tài sản luôn luôn bằng tổng giá trị nguồn vốn tại một thời điểm nào đó. TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN Mẫu bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 (Mẫu B01-DN) Bạn không thể tự ý thay đổi biểu mẫu bảng cân đối vì nó phải được lập theo mẫu dành cho DNNVV được Bộ Tài chính quy định. Một bảng cân đối kế toán phải thể hiện rõ ràng:
1.1 Phần tài sản
Thông qua các số liệu về tài sản, chúng ta có thể đánh giá quy mô vốn và mức độ phân bổ sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách tổng quát. Phần Tài sản trong bảng cân đối kế toán sẽ bao gồm: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. 1.2 Phần nguồn vốn
Nguồn vốn sẽ bao gồm các khoản Nợ ngắn hạn, Nợ dài hạn và Vốn chủ sở hữu. Từ cơ cấu nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán, người phân tích sẽ hiểu được nguồn hình thành của các loại tài sản đến từ đâu, khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp và mức độ rủi ro của doanh nghiệp nếu vay nợ quá cao. \>>> Xem thêm: Hướng dẫn quyết toán thuế doanh nghiệp quy trình thủ tục chi tiết Mỗi yếu tố trong bảng cân đối đều có ý nghĩa về mặt pháp lý và kinh tế riêng. 2. Hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 2002.1 Các nguyên tắc lập và trình bàyTại Khoản 1 Điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn cách lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm như sau: Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 về “Trình bày Báo cáo tài chính”: Kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về việc lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành loại ngắn hạn và dài hạn phù hợp, dựa theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp:
Trong quá trình lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân, kế toán viên cần chú ý:
Các chỉ tiêu không có số liệu sẽ được miễn trình bày trong Bảng cân đối tài khoản kế toán. Doanh nghiệp cần chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần tài khoản. Kế toán viên cần tuân thủ theo nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính 2.2 Trình tự thực hiệnSau đây là chi tiết các bước lập bảng cân đối chuẩn nhất giúp doanh nghiệp thực hiện nghiệp vụ này dễ dàng hơn:
3. Mẫu bảng cân đối kế toánĐơn vị báo cáo:……. Mẫu số B 01 – DN Địa chỉ:….. (Ban hành theo Thông tư Số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày … tháng … năm …(1) Đơn vị tính:…………. TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5A – Tài sản ngắn hạn 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1101. Tiền 111 2. Các khoản tương đương tiền 112II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1201. Chứng khoán kinh doanh 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2) 122 (…) (…) 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1301. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 6. Phải thu ngắn hạn khác 136 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)IV. Hàng tồn kho 1401. Hàng tồn kho 141 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)V. Tài sản ngắn hạn khác 1501. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200 I. Các khoản phải thu dài hạn 2101. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 4. Phải thu về cho vay dài hạn 214 5. Phải thu dài hạn khác 215 6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…)II. Tài sản cố định 2201. Tài sản cố định hữu hình 221 – Nguyên giá 222 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 – Nguyên giá 225 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 – Nguyên giá 228 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)III. Bất động sản đầu tư 230 – Nguyên giá 231 – Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 (…) (…)IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 V. Đầu tư tài chính dài hạn 2501. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252 3. Đầu tư khác vào công cụ vốn 253 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 (…) (…) 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255VI. Tài sản dài hạn khác 2601. Chi phí trả trước dài hạn 261 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3. Tài sản dài hạn khác 268Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270 C – Nợ phải trả 300 I. Nợ ngắn hạn 3101. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 311 2. Phải trả người bán ngắn hạn 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316 7. Phải trả nội bộ ngắn hạn 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 319 10. Phải trả ngắn hạn khác 320 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 13. Quỹ bình ổn giá 323 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324II. Nợ dài hạn 3301. Phải trả người bán dài hạn 331 2. Chi phí phải trả dài hạn 332 3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 333 4. Phải trả nội bộ dài hạn 334 5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 335 6. Phải trả dài hạn khác 336 7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 337 8. Trái phiếu chuyển đổi 338 9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 339 10. Dự phòng phải trả dài hạn 340 11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 341D – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 I. Vốn chủ sở hữu 4101. Vốn góp của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (…) (…) 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước – LNST chưa phân phối kỳ này 421 421a 421b 12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Nguồn kinh phí 431 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 Lập, ngày ….. tháng ….. năm ….. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) – Số chứng chỉ hành nghề; – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – – Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu. (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“. (4) Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề. \>>> Đọc thêm Tài liệu Quản lý hoạt động kế toán hiệu quả 4. Tổng hợp các bảng cân đối kế toán của các doanh nghiệp
https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/article/1580373596-f6faf7c34a83e98a49c6c57c88823874755b2d7064e7961d7692a60abf909461.pdf
https://www.agribank.com.vn/wcm/connect/2ae1b5b4-3c4a-444e-9c55-936ee99f901f/BAO+CAO+TAI+CHINH+HOP+NHAT+2019_AGRIBANK-%C4%91%C3%A3+n%C3%A9n.pdf?MOD=AJPERES&CONVERT_TO=url&CACHEID=ROOTWORKSPACE-2ae1b5b4-3c4a-444e-9c55-936ee99f901f-n9v.F7R
http://static2.vietstock.vn/data/HOSE/2020/BCTC/VN/QUY%204/ACB_Baocaotaichinh_Q4_2020_Hopnhat.pdf
https://www.bidv.com.vn/wps/wcm/connect/c87483f5-f513-4a09-b8cc-384b86946a12/BIDV_BCTC+RNH+QII.2020.pdf?MOD=AJPERES&CACHEID=ROOTWORKSPACE-c87483f5-f513-4a09-b8cc-384b86946a12-nev96Hv 5. Giải thích ý nghĩa các yếu tố trong bảng cân đối kế toán doanh nghiệp5.1 Tổng tài sản (270=200-100)Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng trị giá tài sản tại thời điểm báo cáo mà doanh nghiệp hiện có. Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn (100) Tài sản ngắn hạn là yếu tố thể hiện tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo của một doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn trong bảng cân đối kế toán sẽ bao gồm: Tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Tài sản vãng lai được hiểu là những tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Trong đó giá trị của tài sản vãng lai có thể dao động theo ngày, bao gồm: Cổ phiếu, bán thành phẩm, tiền nợ của khách hàng, tiền mặt tại ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản trả trước (ví dụ tiền thuế). Tiền là một trong những tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tài sản dài hạn (200) Tài sản dài hạn trong hệ thống tài khoản kế toán là các tài sản mà tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng. Chẳng hạn là tài sản cố định, các khoản phải thu dài hạn, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Yếu tố này thể hiện trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. 5.2 Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400)Tổng cộng nguồn vốn là yếu tố phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản tại thời điểm báo cáo của doanh nghiệp. Tổng cộng nguồn vốn bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả (300 = 310 + 330) Tại thời điểm báo cáo bảng cân đối kế toán, đây là yếu tố phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của doanh nghiệp. Nó gồm tổng nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn (310) Nợ ngắn hạn hay còn gọi là nợ vãng lai phản ánh tổng giá trị các khoản nợ của doanh nghiệp còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường. Chẳng hạn như: Phải trả người bán, phải trả người lao động, doanh thu chưa thực hiện, các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, chi phí phải trả, phải trả nội bộ, dự phòng phải trả…Chúng đều được đánh giá tại thời điểm lập báo cáo. Nợ dài hạn (330) Nợ dài hạn trong bảng cân đối kế toán là tổng giá trị các khoản nợ dài hạn bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Đó là các khoản phải trả người bán, vay và nợ thuê tài chính dài hạn, phải trả nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác,… tại thời điểm báo cáo kế toán. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn được coi là nợ dài hạn của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 430) Đây là yếu tố phản ánh toàn bộ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo bảng cân đối kế toán. Nó gồm vốn chủ sở hữu và nguồn chi phí khác. Vốn chủ sở hữu (410) Vốn chủ sở hữu phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn. Bao gồm: các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, vốn đầu tư của chủ sở hữu, chênh lệch tỷ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản… Nguồn chi phí khác (430) Nguồn chi phí khác phản ánh tổng số kinh phí sự nghiệp, dự án được cấp để chi tiêu cho hoạt động sự nghiệp, dự án (sau khi trừ đi các khoản chi sự nghiệp, dự án); Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định tại thời điểm báo cáo. Qua đây, bạn có thể thấy rằng bảng cân đối kế toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nhìn vào nó, bạn có thể đánh giá tình trạng tài chính, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh; trình độ sử dụng vốn, các cơ hội, triển vọng của doanh nghiệp; sự tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Nguồn vốn trọng bảng cân đối kế toán là gì?Nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán là các nguồn lực mà một công ty sử dụng để tạo ra doanh thu. Nguồn vốn bao gồm tất cả các tài sản mà một công ty sở hữu, chẳng hạn như tiền mặt, hàng tồn kho, thiết bị và tài sản. Vốn lưu động trọng bảng cân đối kế toán là gì? Vốn lưu động trong bảng cân đối kế toán là một khái niệm thường được sử dụng để chỉ số tiền mà doanh nghiệp cần có để duy trì và điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của mình, sự sống còn của công ty phụ thuộc vào đó. Bảng cân đối kế toán nợ có là gì?Bảng cân đối kế toán còn được gọi là "báo cáo về tình hình tài chính", thể hiện tài sản, nợ phải trả của công ty và vốn chủ sở hữu (giá trị ròng). Bảng cân đối kế toán cùng với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ tạo nên nền tảng của báo cáo tài chính của bất kỳ công ty nào. Bảng cân đối kế toán của ngân hàng là gì?Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Nội dung của BCĐKT thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản... |