Wage và salary khác nhau như thế nào

1. Phân biệt Wage và Salary:

  • Wage: tiền công – số tiền mà người lao động được trả theo từng ngày, từng giờ, theo tuần, tháng hoặc giai đoạn, dựa trên thỏa thuận các bên, trả theo mức độ hiệu quả công việc hoặc khối lượng công việc, dịch vụ. Thông thường, wage dùng để chỉ số tiền lương không cố định cho các việc làm cộng tác viên, hay việc làm thời vụ, việc làm phổ thông, không quan trọng bằng cấp.

Ex: A shopkeeper daily wage is 20.000 VNĐ/ hour in Vietnam.

[Tiền công của một người trông cửa hàng tại Việt Nam vào khoảng 20 nghìn VNĐ/giờ]

  • Salary: tiền lương – số tiền mà người lao động được trả theo tháng, hoặc theo năm, cố định, và lâu dài, có những quy định cụ thể về mức lương, cách tính lương rõ ràng. Thông thường, salary dùng để diễn tả số tiền lương của các công việc cố định, lâu dài, có hợp đồng lao động.

Ex: The salary of a accountant is about 5 – 7 million/ month now.

[Mức lương của một kế toán hiện nay vào khoảng 5 -7 triệu/ tháng].

Như vậy, để phân biệt wage và salary, ta nên dựa vào tính chất công việc của người lao động. Cách phân biệt này dễ hơn so với dựa vào tần suất trả lương – cách phân biệt vẫn chưa được rõ ràng, và dễ gây nhầm lẫn do tính chất đặc thù của mỗi công ty, doanh nghiệp có cách trả lương khác nhau.

PHÂN BIỆT PAY, SALARY, WAGE, INCOME, PAYCHECK, PAYROLL, EARNINGS TRONG TIẾNG ANH

  • Trong tiếng Anh, khi nói về nghĩa “tiền lương”, chắc hẳn chúng ta gặp đôi chút khó khăn để sử dụng từ nào cho phù hợp. Sự phân vân ấy xoay quanh pay, salary, wage, income, paycheck, payroll, earnings.
  • Các từ vựng này có giống nhau không? Và nếu khác nhau thì dựa vào đâu để chúng ta biết cách dùng chính xác?
  • Cùng đọc bài viết sau để biết cách phân biệtpay, salary, wage, income, paycheck, payroll, earnings trong tiếng Anh nhé!

1. Pay

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Pay [n] /peɪ/ Số tiền một người nhận được cho việc làm 1 công việc gì đó thưởng xuyên. The manager promised that he would offer me a 5% pay increase next year. [Ông quản lý đã hứa sẽ tăng 5% lương cho tôi vào năm sau]

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, pay vừa là danh từ vừa là động từ. Khi là động từ, pay mang nghĩa là trả tiền cho một công việc, hàng hóa hay dịch vụ nào đó. Về từ loại, đây là điểm khác biệt dễ thấy nhất giữa pay với salary, wage, income, paycheck, payroll, earnings. Ex: How much did you pay for the tickets? [Bạn mua vé hết bao nhiêu vậy?]
  • Thứ hai, pay là từ chung nhất khi nói đến tiền lương. Pay bao gồm các hình thức thanh toán cho công việc. Với nghĩa tiền lương, pay có nghĩa hẹp hơn income hay earnings [thu nhập]. Đồng thời, pay khác biệt với payroll [bảng lương; quỹ lương].
  • Thứ ba, pay thường được sử dụng nhiều hơn khi nói đến số tiền mà một người kiếm được nhờ nghề nghiệp thường xuyên và nó được trả trong bất kì khoảng thời gian nào [có thể hàng ngày, hàng tuần hay cứ mỗi hai tuần]. Với đặc điểm này, pay phân biệt với salary [số tiền được trả cố định hàng tháng/hàng năm]. Đồng thời, pay phân biệt với wage [hàng tuần/giờ/ngày].
I got a 3% pay increase last year

2. Salary

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Salary [n] /ˈsæləri / Số tiền mà nhân viên được trả cho công việc của họ [thường được trả hàng tháng]. His salary is quite low compared to his abilities and experience. [Lương tháng của anh ấy khá thấp so với năng lực và kinh nghiệm của anh ta].

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, salary là tiền lương mà người sử dụng lao động trả định kì [có thể theo tháng hoặc theo năm] cho người lao động, có những quy định cụ thể về mức lương, cách tính lương rõ ràng được quy định trong hợp đồng lao động. Đặc điểm này phân biệt salary với pay, paycheck [có thể bất kỳ thời gian nào], wage [theo giờ/ngày].
  • Thứ hai, salary thường cố định, lâu dài, không phụ thuộc vào số giờ làm việc. Đặc điểm này phân biệt với income hay earnings [hay biến đổi, không ổn định, phụ thuộc giá cả thị trường].
  • Thứ ba, salary dùng để diễn tả số tiền lương của các công việc cố định, lâu dài, có hợp đồng lao động. Những người được nhận salary là nhân viên có tên trong payroll [bảng lương] của công ty. Ví dụ: nhân viên văn phòng hay những vị trí chuyên gia như bác sĩ, giáo viên,…
He is negotiating for a better salary before signing an employment contract

3. Wage

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Wage [n] / weɪdʒ/ Số tiền nhận được cho công việc mình làm, được trả theo giờ/ngày/tuần; thù lao. According to our agreements, wages are paid on Fridays. [Theo như hợp đồng của chúng tôi, thù lao được trả vào các ngày thứ Sáu].

Sự khác biệt

Danh từ wage là thù lao. Nó được trả định kỳ theo giờ/ngày/tuần. Ý nghĩa này giúp wage phân biệt với pay, paycheck [không cố định thời gian]; salary [tháng/năm]. Bên cạnh đó, nó cũng khác biệt với income, earnings [thu nhập] hay payroll [bảng lương; quỹ lương]. 4. Income
Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Income [n] /ˈɪnkʌm/ Số tiền mà 1 người, 1 vùng, 1 quốc gia kiếm được từ việc làm, tiền kiếm được từ đầu tư hay từ việc kinh doanh [thu nhập].

1. Rent from the old farm is their only source of income. [Tiền cho thuê nông trại cũ là nguồn thu nhập duy nhất của họ]

2. Tourism is a major source of income for this area. [Du lịch là nguồn thu nhập chính của khu vực này].

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, income là để chỉ tất cả các khoản tiền mà một người nhận được, kiếm được nói chung sau một khoảng thời gian. Income bao gồm các khoản như là tiền lương [salary], tiền kiếm được từ việc đầu tư, lãi ngân hàng, cổ tức hay tiền bán của cải [nhà, xe]. Được gọi chung là thu nhập tài chính. Với nghĩa này, income rộng hơn so với pay, salary, wage, paycheck và khác biệt hoàn toàn với payroll [bảng lương]. Đồng thời income cũng rộng nghĩa hơn so với earnings [thu nhập chủ yếu từ công việc nói chung].
  • Thứ hai, trong khi salary thường cố định thì income lại hay biến đổi, không ổn định. Điều này phụ thuộc vào sự thay đổi của giá cả thị trường.
  • Thứ ba, income không chỉ dùng cho thu nhập cá nhân mà nó còn được dùng để nói đến thu nhập của một công ty, một quốc gia hay một vùng nào đó.
We were pleased to see pre-tax income improve for the second consecutive quarter

5. Paycheck

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Paycheck [pay cheque] [n] /ˈpeɪtʃek/ [Anh – Mỹ] Một cách để nói đến số tiền mà bạn kiếm được She hopes that when she receives her first paycheck, she will be able to repay the money she borrowed from her friends. [Cô ấy hi vọng rằng khi cô ấy nhận số tiền lương đầu tiên, cô ta sẽ có thể trả tiền đã mượn từ bạn mình].

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, paycheck là một cách để nói đến tiền lương mà bạn kiếm được. Với nghĩa này, paycheck được sử dụng như pay. Tuy nhiên, danh từ paycheck được dùng phổ biến trong tiếng Anh – Mỹ. Đồng thời, khi dùng paycheck, ta muốn nhấn mạnh đến số tiền mà mình kiếm được, thay vì đơn thuần nhắc đến lương như pay, salary, wage.
  • Thứ hai, paycheck là tiền lương trả cho nhân viên của một doanh nghiệp dưới dạng séc bằng văn bản hoặc gửi tiền trực tiếp vào tài khoản của nhân viên. Trên paycheck thường có ghi rõ số tiền lương, các khoản trừ [thuế]. Séc tiền lương được phát hành thường xuyên nhất mỗi hai tuần, thỉnh thoảng hàng tuần hoặc hàng tháng. Đặc điểm này giúp paycheck đặc biệt hơn nhóm các từ pay, salary, wage, income, payroll, earnings.
I get a nice big paycheck every month

6. Payroll

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Payroll [n] /ˈpeɪrəʊl/ 1. Danh sách nhân viên mà trên đó thể hiện số lương mà công ty phải trả cho họ [bảng lương]. 2. Tổng số tiền mà công ty phải trả cho nhân viên trong công ty [quỹ lương]. 1. The company has added another 100 employees to its payroll over the last year. [Công ty đã thêm 100 nhân viên vào bảng lương trong hơn 1 năm qua]. 2. The first thing the company must do to get out of trouble is to cut its payroll. [Điều đầu tiên công ty phải làm để vượt qua khó khăn là cắt giảm quỹ lương cho nhân viên]

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, payroll là danh sách những nhân viên trong công ty được nhận lương và kèm theo đó là số tiền lương cụ thể của mỗi người [bảng lương]. Với nghĩa này, payroll khác biệt hoàn toàn với pay, salary, wage, income, paycheck, earnings.
  • Thứ hai, payroll còn là tổng số tiền lương, tiền thưởng mà công ty trả cho người lao động. [quỹ lương]. Với nghĩa này, payroll phân biệt hoàn toàn với pay, salary, wage, income, paycheck, earnings [đều mang nghĩa là số tiền ta nhận được].

7. Earnings

Từ vựng Phiên âm Nghĩa Ví dụ
Earnings [n] /ˈɜːnɪŋz/ 1. Số tiền kiếm được từ công việc nói chung. 2. Lợi nhuận một công ty làm ra. . Because of inflation, we have suffered a decrease in value of earnings. [Vì lạm phát, chúng tôi đang phải chịu đựng sự giảm giá trị của thu nhập]. 2. His company is expected to reach the target of earnings next year. [Công ty anh ấy được mong đợi đạt được mục tiêu lợi nhuận kiếm được năm sau].

Sự khác biệt

  • Thứ nhất, danh từ earnings luôn ở hình thức số nhiều.
  • Thứ hai, earnings chỉ đến số tiền kiếm được nhờ công việc nói chung. Earnings khác biệt với pay, salary, wage, paycheck ở tính chất công việc. Trong khi 4 từ này ám chỉ đến một nghề nghiệp [job] thì earnings chỉ là công việc [work] nói chung.
  • Thứ ba, earnings còn mang nghĩa là số lợi nhuận mà công ty kiếm được. Nghĩa này giúp earnings khác biệt hoàn toàn với pay, salary, wage, income, paycheck, payroll.

TỔNG KẾT

Pay + Vừa là danh từ vừa là động từ. + Là từ chung nhất khi nói đến tiền lương được trả trong bất kì khoảng thời gian nào.
Salary + Tiền lương mà người sử dụng lao động trả định kì [theo tháng hoặc theo năm] + Thường cố định, lâu dài, không phụ thuộc vào số giờ làm việc diễn tả số tiền lương của các công việc cố định, lâu dài, có hợp đồng lao động.
Wage Thù lao được trả cho nghề nghiệp, theo giờ/ngày/tuần.
Income + Tất cả các khoản tiền mà một người nhận được, kiếm được nói chung sau một khoảng thời gian. + Hay biến đổi, không ổn định, phụ thuộc vào sự thay đổi của giá cả thị trường. + Nói đến thu nhập của một công ty, một quốc gia hay một vùng nào đó.
Paycheck + Là tiền lương trả dưới dạng séc bằng văn bản hoặc gửi tiền trực tiếp vào tài khoản . + Được phát hành thường xuyên nhất mỗi hai tuần, thỉnh thoảng hàng tuần hoặc hàng tháng.
Payroll + Danh sách nhân viên mà công ty phải trả lương + Tổng số tiền mà công ty phải trả cho nhân viên
Earnings + Thu nhập nói chung từ công việc. + Số lợi nhuận một công ty kiếm được.
Qua bài viết này, chúng ta thấy việc phân biệt pay, salary, wage, income, paycheck, payroll, earningscũng dễ thôi đúng không nào! Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc áp dụng các từ vào cuộc sống hằng ngày, cũng như vận dụng vào các đề thi nhé. Chúc các bạn học tốt!

Nguồn: Phân BiệtPay, Salary, Wage, Income, Paycheck, Payroll, EarningsTrong Tiếng Anh– Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.

Xem thêm:

Phân Biệt Relation, Relationship, Bond, Connection

Phân Biệt Theme, Topic, Subject Trong Tiếng Anh Phân Biệt Sorry, Excuse, Apologize, Pardon Trong Tiếng Anh Sự Khác Biệt Giữa War, Warfare, Battle, Fight, Conflict Cách Phân Biệt Road, Street, Way, Path, Route Dễ Nhớ Phân biệt Find,Look for, Search for, Seek, Hunt for, Locate, Discover Phân Biệt Problem, Trouble, Matter, Issue, Affair, Question Phân BiệtJudge, Assess, Evaluate, Review, Revise

Click Để Xem Khóa Học

  • Luyện thi VNU-EPT

    Cấp tốc / Cơ bản

  • Luyện thi IELTS

    Cấp tốc / Cơ bản

  • Luyện thi TOEIC

    4 skills

  • Tiếng Anh Giao tiếp

    Dùng cho công việc

  • Tiếng Anh Căn bản

    Trị mất gốc

  • Tiếng Anh Thiếu Nhi & THCS

    Theo SGK

1. Wage

Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu wage là là gì và cách sử dụng wage trong tiếng Anh.

Wage /weɪdʒ/ : tiền công.

Ví dụ:

  • I hope I can find a job that pays a decent wage.
    Tôi hy vọng tôi có thể tìm được một công việc có mức lương tương xứng.
  • My weekly wage of 1000 dollars.
    Mức lương hàng tuần của tôi là 1000 đô la.
  • Workers in this company earn a good wage.
    Công nhân trong công ty này kiếm được một mức lương tốt.
  • A shopkeeper’s daily wage is 20.000 VNĐ/ hour in Vietnam.
    Tiền công của một người trông cửa hàng tại Việt Nam vào khoảng 20 nghìn VNĐ/giờ.

Cách dùng Wage trong tiếng Anh

Danh từ Wage được sử dụng để nói về số tiền mà người lao động được trả theo từng giờ, ngày, từng giờ, theo tuần hoặc theo các giai đoạn, dựa trên thỏa thuận giữa các bên, được trả theo khối lượng công việc, dịch vụ hoặc mức độ hiệu quả của công việc.

Thông thường, Wage được dùng để chỉ số tiền lương không cố định cho một số công việc làm cộng tác viên, thời vụ, việc làm phổ thông, và thường không quan trọng bằng cấp.

Cách dùng Wage trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • A clerks daily wage is 100,000 VND an hour.
    Tiền công hằng ngày của một thư ký là 100 ngàn đồng một giờ.
  • The average wage for unskilled workers in Viet Nam is very low.
    Mức lương trung bình của lao động phổ thông ở Việt Nam rất thấp.
  • Mike’s Wage was paid on Saturdays.
    Lương của Mike được trả vào các ngày thứ Bảy.
  • Insurance and tax are deducted from your wages.
    Bảo hiểm và thuế được khấu trừ vào tiền lương của bạn.

Sự khác biệt

Danh từ wage là tiền công [thù lao], được trả định kỳ theo giờ/ngày/tuần, wage phân biệt với pay, paycheck [không cố định thời gian]; salary [tháng/năm]. Bên cạnh đó, wage cũng khác biệt với income, earnings [thu nhập] hay payroll [bảng lương; quỹ lương].

Xem thêm các bài viết:

  • Cách dùng Once – Phân biệt cách dùng Once và One ít ai biết
  • Tổng hợp cấu trúc Seem – Phân biệt Look, Seem, Appear
  • Cách dùng Several và Several of chuẩn nhất trong tiếng Anh

Một số cụm từ thông dụng với Wage

  • Wage earner: Người làm công ăn lương
  • Wage scale: Thang lương
  • Living wage: Mức lương đủ sống
  • Minimum wage: Lương tối thiểu
  • Wage war: Gây chiến
  • Freeze [one’s] wages: Đóng băng tiền lương của [một người]
  • The wages of sin is death: Hậu quả của tội lỗi là chết
  • Wage increase: Tăng lương
  • Wage floor: Mức lương
  • Average wage: Lương trung bình
  • Basic wage: Lương cơ bản
  • Daily wage: Lương công nhật
  • Hourly wage: Lương theo giờ
  • Increment of wage: Phụ cấp lương

Cách phân biệt Wage -Salary - Income

  • Salary:[Tiền lương]

Là số tiền lương cố định được trả hàng tháng hay hằng năm và không thay đổi dựa vào số giờ làm việc.

- VD: The company is offering a high salary of £400,000 per year.[Công ty đưa ra mức lương cao khoảng 400.000 bảng một năm]

  • Wage: [Tiền công]

Là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó.

- VD: A clerks daily wage is $5an hour. [Tiền công hằng ngày của một thư ký là 5$ một giờ.]

  • Income: [Thu nhập]

Là để chỉ tất cả các khoản tiền bạn kiếm được sau một khoảng thời gian như 1 năm bạn làm việc hoặc tiền kiếm được từ những khoản đầu tư [investment]. Được gọi chung là thu nhập tài chính.

- VD: Tax is payable on all income over 10 million VND. [Các thu nhập trên 10 triệu đều phải đóng thuế thu nhập]

Cách phân biệt Wage and Salary

Salary:[Tiền lương]

Là số tiền lương cố định được trả hàng tháng hay hằng năm và không thay đổi dựa vào số giờ làm việc.

VD: The company is offering a high salary of £300,000 per year.[Công ty đưa ra mức lương cao khoảng 300.000 bảng một năm]

Wage: [Tiền công]

Là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó.

VD: A clerks daily wage is 100,000 VND an hour. [Tiền công hằng ngày của một thư ký là 100 ngàn đồng một giờ.]

Income: [Thu nhập]

Là để chỉ tất cả các khoản tiền bạn kiếm được sau một khoảng thời gian như 1 năm bạn làm việc hoặc tiền kiếm được từ những khoản đầu tư [investment]. Được gọi chung là thu nhập tài chính.

VD: Tax is payable on all income over 10 million VND. [Các thu nhập trên 10 triệu đều phải đóng thuế thu nhập]

Sự khác nhau giữa wage và salary

Sự khác nhau giữa wage và salary

Video liên quan

Chủ Đề