Wo xiang ni la gì

Biểu tượng này là gì?

Biểu tượng cấp độ ngôn ngữ cho thấy mức độ thông thạo của người dùng đối với các ngôn ngữ họ quan tâm. Thiết lập cấp độ ngôn ngữ của bạn sẽ giúp người dùng khác cung cấp cho bạn câu trả lời không quá phức tạp hoặc quá đơn giản.

  • Gặp khó khăn để hiểu ngay cả câu trả lời ngắn bằng ngôn ngữ này.

  • Có thể đặt các câu hỏi đơn giản và có thể hiểu các câu trả lời đơn giản.

  • Có thể hỏi các loại câu hỏi chung chung và có thể hiểu các câu trả lời dài hơn.

  • Có thể hiểu các câu trả lời dài, câu trả lời phức tạp.

Wo xiang ni la gì

Đăng ký gói Premium, và bạn sẽ có thể phát lại câu trả lời âm thanh/video của người dùng khác.

Wo xiang ni la gì

Mệt mỏi vì tìm kiếm? HiNative có thể giúp bạn tìm ra câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.

Học tiếng Trung qua bài hát Em lại nhớ anh rồi 我又想你了 Wǒ yòu xiǎng nǐ le qua lời tiếng Trung, phiên âm, dịch nghĩa và phiên âm bồi

Học tiếng Trung Quốc qua bài hát: Em lại nhớ anh rồi 我又想你了 Wǒ yòu xiǎng nǐ le

Lời bài hát Muốn chết nhưng lại không dám tiếng Trung + phiên âm+ âm bồi+ dịch nghĩa:

夜深了却还是睡不着 
Yè shēn le què hái shì shuì bù zháo
Dê sân lơ truê hái sư suây pu cháo
Đêm đã khuya vẫn không sao ngủ được

只想听到你的声音 
Zhǐ xiǎng tīng dào nǐ de shēng yīn 
Chử xẻng thinh tao nỉ tơ sâng in
Chỉ muốn nghe thấy giọng nói của anh

对你最深的思念 
Duì nǐ zuì shēn de sī niàn 
Tuây nỉ chuây sân tơ sư nen
Những nhớ nhung sâu đậm về anh

都变成了默不打扰
Dōu biàn chéng le mò bù dǎ rǎo 
Tâu pen chấng lơ mua pu tá rảo
Đều biến thành sự im lặng không phiền muộn


想问候却找不到借口 
Xiǎng wèn hòu què zhǎo bù dào jiè kǒu
Xẻng uân hâu truê chảo pú tao chia khẩu
Muốn hỏi thăm lại không tìm được cớ 

都说时间是最好解药 
Dōu shuō shí jiān shì zuì hǎo jiě yào 
Tâu sua sứ chen sư chuây hảo chỉa dao
Ai cũng nói thời gian là liều thuốc giải tốt nhất

对你最痛的心跳 
Duì nǐ zuì tòng de xīn tiào 
Tuây nỉ chuây thung tơ xin theo
Vậy mà con tim vì anh mà đau đớn

没有停止一分一秒 
Méi yǒu tíng zhǐ yī fēn yī miǎo 
Mấy dẩu thính chử y phân y mẻo.
Từng phút từng giây vẫn không ngừng đập

我又想你了 
Wǒ yòu xiǎng nǐ le
Ủa dâu xéng nỉ lơ
Em lại nhớ anh rồi 

真的想你了 
Zhēn de xiǎng nǐ le 
Chân tơ xéng nỉ lơ
Thật sự rất nhớ anh

寂寞的星空失去了颜色 
Jì mò de xīng kōng shī qù le yán sè
Chi mua tơ xinh khung sư truy lơ dén xưa
Bầu trời sao cô đơn mất đi sắc màu 

就像你给我的回忆 
Jiù xiàng nǐ gěi wǒ de huí yì 
Chiêu xeng nỉ cấy ủa tơ huấy y
Giống như những hồi ức anh từng trao em

涂鸦着缤纷的失落 
Tú yā zhuó bīn fēn de shī luò 
Thú da chua pin phân tơ sư lua
Nét vẽ đầy rực rỡ nay đã mất đi đâu

我又想你了, 真的想你了 
Wǒ yòu xiǎng nǐ le, Zhēn de xiǎng nǐ le 
Ủa dâu xéng nỉ lơ, chân tơ xéng nỉ lơ
Em lại nhớ anh rồi, Thật sự rất nhớ anh

安静的呼吸没有了着落 
Ān jìng de hū xī méi yǒu le zhuó luò
An chinh tơ hu xi mấy dẩu lơ chúa lua
Hơi thở lặng lẽ đã không còn vết tích

遥远的拥抱太寂寥 
Yáo yuǎn de yōng bào tài jì liáo 
Dáo doẻn tơ dủng pao thai chi léo
Cái ôm xa cách thật quá trống trải

我要的永远你做不到 
Wǒ yào de yǒng yuǎn nǐ zuò bù dào 
Ủa dao tơ dúng doẻn nỉ chua pú tao
Điều em muốn vĩnh viễn anh không làm được

Học tiếng Trung qua các bài hát bất hủ

Em Nhớ Anh 好想你 Hao Xiang Ni
Muốn chết nhưng lại không dám 想死却又不敢 Xiǎng sǐ què yòu bù gǎn

Không chỉ đơn giản là các con số vô hồn, nhờ sự sáng tạo vô hạn của con người, chúng bỗng trở nên trữ tình và chưa đựng nhiều ý nghĩa. Bỗng nhiên một ngày có ai đó nói với bạn 520. Liệu bạn có hiểu mật mã 520 là gì? Hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời trong bài viết sau.Bạn đang xem: Wo xiang ni là gì

520 là gì?

Đây có thể được coi là một mật mã trong tình yêu. Con người luôn muốn tạo ra những điều bí hiểm. Và họ đã sáng tạo ra mật mã trong tình yêu dựa theo tiếng Hoa.

Bạn đang xem: Hao xiang ni là gì

Theo cách phát âm của Trung Quốc, 520 là wu er ling. Tương đối giống với wo ai ni. Nghĩa là 我爱你 Anh yêu em. Vậy có nghĩa là 520 là anh yêu em, tôi yêu bạn…

Nguồn gốc của 520 là gì?

Dựa theo một câu chuyện truyền miệng của người Hoa. Có một chàng trai yêu mến một cô gái, nhưng anh chàng lại ngại ngùng không dám nói. Cô gái vô tình biết được và cũng đem lòng quý mến chàng trai. Không thể đợi chàng trai tỏ tình mãi được, cô gái quyết định lên tiếng.

Một ngày, cô gái nói với chàng trai thế này:

“Hôm nay anh hãy đưa em về bằng xe bus 520 nhé. Nếu anh không làm được thì từ nay về sau đừng gặp em nữa.”

Chàng trai hoảng sợ không biết phải làm sao. Dù trong lòng yêu thương cô gái nhưng vẫn không mở lời được. Vậy mà cô gái lại nói sẽ không gặp chàng trai. Bởi chàng biết là xe 520 không đi về phía nhà cô gái. Chàng trai phân vân không biết làm thế nào.

Vô tình một ngày, chàng trai nghe được tin trên radio nói về ý nghĩa của 520 là gì. Chàng trai hiểu ra và đến gặp cô gái trên chuyến xe 520. Cuối cùng họ đã có chuyện tình thật viên mãn.

Và kể từ đó, 520 trở thành tuyên ngôn tình yêu của các bạn trẻ.

Ý nghĩa của các con số

Số 0: Em, anh, bạn… (tương đương với you trong tiếng Anh)

1: Muốn

2: Yêu

3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

5: Tôi, anh… (như I trong tiếng Anh)

6: Lộc

7: Hôn

8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

9: Vĩnh cửu

Không phải chỉ người Hoa sử dụng, mà người Việt đã tin theo khá nhiều. Nhất là khi chọn lựa số điện thoại đẹp. Nhiều người tin rằng con số 9 là số đẹp nhất, đại cát đại lợi. Nên những số điện thoại càng nhiều số 9 càng đắt tiền.

Các mật mã tình yêu phổ biến khác 520 là gì?

930 là gì – jiu san ling ~ hao xiang ni nghĩa là anh nhớ em

530 là gì – wu san ling ~ wo xiang ni nghĩa là tớ nhớ cậu

8084 là gì – ba ling ba si ~ baby nghĩa là em yêu

25251325 là gì – er wu er wu yi san er wu ~ ai wo ai wo yi sheng ai wo. Nghĩa là yêu tôi yêu tôi mãi mãi yêu tôi. Nhưng được mọi người dịch là yêu em yêu em mãi mãi yêu em “ai ni yi sheng yi shi wo ai ni”

666 tiếng trung là gì? Là lộc lộc lộc

9420 là gì – jiu si er ling ~ nghĩa là chính là yêu em

1437 = I LOVE YOU FOREVER

51880 = wu yao ba ba ling ~ wo yao bao bao ni (số 1 trong tiếng trung đọc là yi hoặc yao)

Một số dãy số được sử dụng để tỏ tình

520 = Anh yêu em.

530 = Anh nhớ em.

520 999 = Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).

520 1314 = Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)

51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)

25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em)

Tương tự, ý nghĩa của các cụm số như sau

2014 = 爱你一世 ài nǐ yí shì: Yêu em mãi

7456 = 气死我啦 qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được

9494 = 就是就是 jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy

886 = 拜拜啦 bài bài lā: Tạm biệt

555 = 呜呜呜 wū wū wū: hu hu hu

8006 = 不理你了 Bù lǐ nǐle: Không quan tâm đến em

8013 = 伴你一生 Bàn nǐ yīshēng : Bên em cả đời

8074 = 把你气死 Bǎ nǐ qì sǐ : Làm em tức điên

81176 = 在一起了 Zài yīqǐle : Bên nhau

82475 = 被爱是幸福 Bèi ài shì xìngfú : Yêu là hạnh phúc

825 = 别爱我 Bié ài wǒ : Đừng yêu anh

837 = 别生气. Bié shēngqì : Đừng giận

8384 = 不三不四 Bù sān bù sì : Bất tam bất tứ

8594 = 帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā : Giúp em nói với anh ý

860 = 不留你 Bù liú nǐ : Đừng níu kéo anh

865 = 别惹我 Bié rě wǒ : Đừng làm phiền anh

8716 = 八格耶鲁 Bā gé yélǔ : Bát Cách Gia Lỗ: tên khốn, đồ khốn

88 = Bye Bye : Tạm biệt

8834760 = 漫漫相思只为你 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ. : Tương tư chỉ vì em

898 = 分手吧 Fēnshǒu ba. : CHIA TAY ĐI

902535 = 求你爱我想我 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ. : Mong em yêu anh nhớ anh

9089 = 求你别走 Qiú nǐ bié zǒu. : Mong em đừng đi

910 = 就依你 Jiù yī nǐ : Chính là em

918 = 加油吧 Jiāyóu ba. : Cố gắng lên

920 = 就爱你 Jiù ài nǐ. : Yêu em

9213 = 钟爱一生 Zhōng’ài yīshēng. : Yêu em cả đời

9240 = 最爱是你 Zuì ài shì nǐ. : Yêu nhất là em

93110 = 好像见见你 Hǎo xiǎngjiàn jiàn nǐ. : Hình như gặp em

940194 = 告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì. : Muốn nói với em 1 việc

95 = 救我 Jiù wǒ. : Cứu anh

987 = 对不起 Duìbùqǐ. : Xin lỗi

9908875 = 求求你别抛弃我 Qiú qiú nǐ bié pāoqì wǒ: Mong anh đừng bỏ rơi em

Trên đây là ý nghĩa các con số và giải thích mật mã tình yêu 520 là gì. Hy vọng sẽ mang lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích.