Xin lỗi vì đến muộn trong tiếng nhật năm 2024

If you see this message, please follow these instructions:

- On windows:

+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar

+ Firefox: Hold Ctrl and press F5

+ IE: Hold Ctrl and press F5

- On Mac:

+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar

+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar

click reload multiple times or access mazii via anonymous mode

- On mobile:

Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode

If it still doesn't work, press

Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453

Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221

Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660

Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333

Nói lời xin lỗi là một cách thể hiện phép lịch sự với người khác khi chúng ta có lỗi với họ. Đây là lời nói vô cùng quan trọng và cũng rất thông dụng. Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật thì không thể bỏ qua câu nói này. Bài viết này YOKO sẽ gợi ý 10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng của chúng. Các bạn hãy note lại ngay và sử dụng câu từ sao cho hợp lý và đúng lúc nhé!

Nội Dung Bài Viết

Vai trò của lời xin lỗi trong cuộc sống

Trong cuộc sống, thi thoảng chúng ta đã làm những việc chưa đúng gây ảnh hưởng tới người khác. Những lỗi lầm dù lớn hay nhỏ thì đều cần nói một lời xin lỗi tới đối phương. Khi người kia nhận được lời xin lỗi từ bạn thì mọi chuyện sẽ dịu hơn. Và trong nhiều trường hợp mắc lỗi nhỏ thì bạn sẽ được bỏ qua.

Cách nói xin lỗi tiếng Nhật chuẩn nhất

Ở Việt Nam hay một số quốc gia khác, lời xin lỗi được nói ra khi mắc lỗi và thể hiện sự sám hối. Còn trong văn hóa Nhật Bản, lời xin lỗi tiếng Nhật không chỉ dừng lại ở việc nhận lỗi khi mắc phải sai lầm. Mà còn trở thành một trong những nét văn hóa rất đặc trưng trong giao tiếp của người Nhật.

Lời xin lỗi được nói ra không nhất thiết là bản thân đã gây ra lỗi lầm một việc gì đó. Mà nó còn được dùng khi bạn muốn làm phiền người khác hay từ chối việc gì đó. Lời xin lỗi trong tiếng Nhật rất đa dạng, cũng như tiếng Việt cũng có nhiều cách nói và được sử dụng trong những hoàn cảnh riêng.

Lời xin lỗi tiếng Nhật là câu nói cơ bản và được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Với các bạn học tiếng Nhật và thường xuyên giao tiếp hay tiếp xúc với người Nhật thì nên tìm hiểu và học các câu xin lỗi trong từng trường hợp khác nhau để sử dụng đúng lúc, đúng hoàn cảnh, đúng đối tượng.

10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng

Đối với các bạn yêu thích văn hóa, đất nước cũng như con người Nhật Bản thì hẳn các bạn đều biết một điều rằng người Nhật luôn quan trọng các lễ nghĩa. Cùng là một lời xin lỗi tiếng Nhật nhưng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, mức độ lỗi lầm mà bạn gây ra sẽ có những cách xin lỗi khác nhau.

10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng

Chính vì lời xin lỗi tiếng Nhật được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau nên cũng có những cách nói và các cấp độ xin lỗi khác nhau. Tùy vào mức độ quan trọng của vấn đề mà sẽ có cách xin lỗi phù hợp. Việc xin lỗi người khác còn phụ thuộc vào mối quan hệ, cấp bậc, tuổi tác của bạn với người cần xin lỗi. Dưới đây sẽ là 10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng của chúng:

Vì một lí do nào đó mà bạn đưa ra hồi âm tin nhắn hay hồi âm thư chậm trễ thì nói lời xin lỗi khi trả lời muộn trong tiếng Nhật thế nào để đối phương thông cảm và bỏ qua? Cùng tìm hiểu các Cách nói xin lỗi khi trả lời muộn với Trung tâm tiếng Nhật Kosei nhé!

Cách nói xin lỗi khi trả lời muộn trong tiếng Nhật

1.返信[へんしん]が遅[おそ]くなりましたことをお詫[わ]び申[もう]し上[あ]げます。

Vô cùng xin lỗi anh/chị vì đã hồi âm muộn.

2.返信[へんしん]が遅[おそ]くなってしまって、申[もう]し訳[わけ]ございません。

Vô cùng xin lỗi anh/chị vì nhỡ trả lời muộn như thế này.

3.送[おく]って頂[いただ]きましたメ[め]ール[る]への返信[へんしん]が遅[おく]れまして申[もう]し訳[わけ]ございません。

Xin lỗi anh/chị vì không trả lời mail được sớm hơn.

4.先週夏休[せんしゅうなつやす]みを取[と]っていたため、返事[へんじ]が遅[おそ]くなり申[もう]し訳[わけ]ありません。

Xin lỗi vì tuần nghỉ hè trước khiến tôi đã không thể hồi âm sớm được cho anh/chị.

5.夏季休暇[かききゅうか]ですぐに折り返[かえ]しできず失礼[しつれい]しました。 Thật thất lễ khi không đã hồi âm được sớm cho anh/chị trong kỳ nghỉ hè vừa rồi.

6.外出[がいしゅつ]の為[ため]に、ご返信遅[へんしんおく]れ申[もう]し訳[わけ]ありません。

Xin lỗi vì ban nãy ra ngoài nên không hồi âm cho anh/chị được.

7.そちらの御連絡[ごれんらく]に対[たい]し、返信[へんしん]が遅[おそ]くなりましたことを、深[ふか]くお詫[わ]び申[もう]し上[あ]げます。

Chân thành xin lỗi vì phía anh/chị đã liên lạc mà tôi lại hồi âm muộn thế này.

8.返信[へんしん]が遅[おそ]くなりましたこと、及[およ]びそれに関[かか]わり不便[ふべん]をおかけして申[もう]し訳[わけ]ございませんでした。

Xin lỗi anh/chị vì những sự bất tiện hay điều gì không phải khi chúng tôi hồi âm muộn.

9.早速[さっそく]お手紙[てがみ]を差[さ]し上[あ]げなければなりませんのに、心[こころ]ならずも延[の]び延[の]びになり、申[もう]し訳[わけ]ございません。

Quả thật muốn xin lỗi vì lỡ gửi thư muộn dù khi nhận được lá thứ của anh/chị tôi đã muốn hồi hâm ngay.

10.雑事[ざつじ]のため、遅[おく]れてしまいましたこと、どうかお許[ゆる]し下[くだ]さいませ。

Vì công việc quá bận rộn nên tôi đã không thểhồi âm được ngay. Rất mong anh/chị sẽ bỏ qua cho.

Hãy thêm vào câu nói những tính từ sau, chắc chắn câu nói của bạn sẽ "dễ thương" hơn đó! Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tìm hiểu nha!

Chủ Đề