Xuyến luyến là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Định nghĩa - Khái niệm

quán chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ quán trong chữ Nôm và cách phát âm quán từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quán nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 29 chữ Nôm cho chữ "quán"

quán [丱]

Unicode 丱 , tổng nét 5, bộ Cổn 〡
[ý nghĩa bộ: nét sổ].
Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là:
[Tính] Trẻ con tết tóc làm hai múi như hai trái đào
Thi Kinh 詩經: Uyển hề luyến hề, Tổng giác quán hề 婉兮孌兮, 總角丱兮 [Tề phong 齊風, Phủ điền 甫田] Bé thơ xinh xắn thay, Tóc để hai múi trái đào.
Dịch nghĩa Nôm là:
quán, như "tóc bím hai múi" [gdhn]

xuyến, quán [串]

Unicode 串 , tổng nét 7, bộ Cổn 〡
[ý nghĩa bộ: nét sổ].
Phát âm: chuan4, guan4 [Pinyin]; cyun3 gwaan3 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là:
[Động] Xâu, làm thành chuỗi
Như: xuyến châu 串珠 xâu ngọc thành chuỗi.[Động] Cấu kết, thông đồng, móc nối
Như: xuyến cung 串供 thông đồng cung khai, xuyến phiến 串騙 móc nối lừa đảo
Lão Xá 老舍: Na tri đạo tha cân ngã trừng liễu nhãn, hảo tượng ngã hòa Nhật Bổn nhân xuyến thông nhất khí tự đích 哪知道他跟我瞪了眼, 好象我和日本人串通一氣似的 [Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhất 一] Ai ngờ anh ấy trừng mắt nhìn cháu, tưởng như là cháu và người Nhật thông đồng với nhau vậy.[Động] Diễn xuất, đóng vai
Như: khách xuyến 客串 diễn viên không chính thức, diễn viên được mời đóng.[Động] Đi chơi, đi thăm
Như: tha tạc thiên đáo nam bộ xuyến thân thích khứ liễu 他昨天到南部串親戚去了 ông ấy hôm qua đã đi miền nam thăm viếng bà con rồi.[Động] Xông vào, tùy tiện ra vào
Như: đáo xứ loạn xuyến 到處亂串 xồng xộc vào hết mọi chỗ.[Động] Lẫn lộn
Như: điện thoại xuyến tuyến 電話串線 điện thoại lẫn lộn đường dây, khán thư xuyến hàng 看書串行 xem sách lộn dòng.[Danh] Lượng từ: xâu, chuỗi, chùm
Như: nhất xuyến niệm châu 一串念珠 một chuỗi hạt đọc kinh, lưỡng xuyến đồng tiền 兩串銅錢 hai xâu tiền.Một âm là quán
[Tính] Quen nhờn
§ Thông quán
Như: thân quán 親串 quen nhờn.[Danh] Thói quen, tập quán
§ Thông quán 慣.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • xuyến, như "xao xuyến; châu xuyến [chuỗi ngọc]" [vhn]
  • quán, như "quán xuyến" [gdhn]
  • xiên, như "xiên xiên [hơi chéo]" [gdhn]
  • xuyên, như "xuyên qua" [gdhn]
  • quan [倌]

    Unicode 倌 , tổng nét 10, bộ Nhân 人 [亻]
    [ý nghĩa bộ: Người].
    Phát âm: guan1, dao4 [Pinyin]; gun1 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Chức bầy tôi nhỏ phục dịch [đóng xe ngựa cho vua, v.v.].[Danh] Kẻ làm thuê tạp dịch trong quán trà, nhà hàng cơm ..
    Như: đường quan 堂倌.[Danh] Người ở nông thôn ngày xưa làm nghề nuôi sinh súc
    Như: dương quan 羊倌, ngưu quan 牛倌, trư quan 豬倌.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [người giúp việc]: trư quán nhi [người ở trăn heo]" [gdhn]

    quan, quán [冠]

    Unicode 冠 , tổng nét 9, bộ Mịch 冖
    [ý nghĩa bộ: Trùm khăn lên].
    Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Mũ, nón
    Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Đầu đái thúc phát quan 頭戴束髮冠 [Đệ bát hồi] Đầu đội mũ bịt tóc.[Danh] Vật ở trên đầu giống như cái mũ
    Như: kê quan 雞冠 mào gà, hoa quan 花冠 chòm hoa.Một âm là quán
    [Danh] Lễ đội mũ
    Ngày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠.[Tính] Hạng nhất, đứng đầu sổ
    Như: quán quân 冠軍 đứng đầu, vô địch.[Động] Đội mũ
    Phù sanh lục kí 浮生六記: Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã 冠我冠, 衣我衣, 亦化女為男之法也 [Khuê phòng kí lạc 閨房記樂] Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.[Động] Che trùm
    Văn tuyển 文選: Vân hà quán thu lĩnh 雲霞冠秋嶺 [Giang yêm 江淹] Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.[Động] Đứng đầu, cao vượt
    Sử Kí 史記: Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế 位冠群臣, 聲施後世 [Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家] Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.[Động] Thêm vào trước
    Như: quán tội danh 冠罪名 thêm vào tội danh.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quán, như "quán quân" [vhn]
  • quan, như "y quan" [btcn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [加冠] gia quán 2. [冠帶] quan đái 3. [冠蓋] quan cái 4. [冠禮] quan lễ 5. [冠冕] quan miện 6. [冠玉] quan ngọc 7. [冠族] quan tộc 8. [冠子] quan tử, quán tử 9. [冠者] quán giả 10. [冠群] quán quần 11. [冠軍] quán quân 12. [冠詞] quán từ 13. [冠世] quán thế 14. [冠世之才] quán thế chi tài 15. [冠絕] quán tuyệt
  • quán [慣]

    Unicode 惯 , tổng nét 11, bộ Tâm 心 [忄]
    [ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].
    Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 慣.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "tập quán" [gdhn]

    quán [惯]

    Unicode 慣 , tổng nét 14, bộ Tâm 心 [忄]
    [ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].
    Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Thói quen
    Như: tập quán 習慣 thói quen.[Động] Nuông chiều, dung túng
    Như: tha tòng tiểu bị phụ thân quán hoại liễu 他從小被父親慣壞了 nó từ nhỏ được cha nuông chiều hư rồi.[Động] Thông, suốt
    § Thông quán
    Thủy hử truyện 水滸傳: Học thành vũ nghệ quán tâm hung 學成武藝慣心胸 [Đệ ngũ thập cửu hồi] Học xong võ nghệ thông suốt tim gan.[Phó] Quen
    Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bạch phát ngư tiều giang chử thượng, Quán khán thu nguyệt xuân phong 白髮漁樵江渚上, 慣看秋月春風 [Đệ nhất hồi] [Bạn] đầu bạc ngư tiều trên bãi, Đã quen nhìn trăng thu gió xuân.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quen, như "quen thuộc" [vhn]
  • quán, như "tập quán" [btcn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [習慣] tập quán
  • hoan, hoạn, quán [懽]

    Unicode 懽 , tổng nét 20, bộ Tâm 心 [忄]
    [ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].
    Phát âm: huan1 [Pinyin]; fun1 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Tính] Vui, mừng
    § Cũng như chữ hoan 歡.Một âm là hoạn
    [Danh] Tai họa, vạ, nạn
    § Xưa dùng như hoạn 患.Một âm là quán
    [Phó] Lo sợ mà không nói ra được.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    hoan, như "hân hoan, hoan hỉ, truy hoan" [gdhn]

    quán [摜]

    Unicode 掼 , tổng nét 11, bộ Thủ 手 [扌]
    [ý nghĩa bộ: Tay].
    Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 摜.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [vứt bỏ]: quán sa mạo [vứt bỏ từ quan]" [gdhn]

    quán [掼]

    Unicode 摜 , tổng nét 14, bộ Thủ 手 [扌]
    [ý nghĩa bộ: Tay].
    Phát âm: guan4, luo4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Quẳng, ném
    Như: quán giao 摜交 trò chơi đánh vật.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [vứt bỏ]: quán sa mạo [vứt bỏ từ quan]" [gdhn]

    quan, quán [棺]

    Unicode 棺 , tổng nét 12, bộ Mộc 木
    [ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối].
    Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Quan tài, áo quan, hòm
    Như: nhập quan 入棺 bỏ xác người chết vào hòm, cái quan luận định 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở
    Luận Ngữ 論語: Lí dã tử, hữu quan nhi vô quách 鯉也死, 有棺而無椁 [Tiên tiến 先進] Lí [con Khổng Tử] chết, có quan tài nhưng không có quách [bọc áo quan].Một âm là quán
    [Động] Liệm xác bỏ vào áo quan.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quan, như "áo quan" [vhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [蓋棺論定] cái quan luận định 2. [入棺] nhập quan

    quán [灌]

    Unicode 灌 , tổng nét 20, bộ Thủy 水[氵、氺]
    [ý nghĩa bộ: Nước].
    Phát âm: guan4, huan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Rót vào, tưới
    Như: quán khái 灌溉 tưới nước vào, quán tửu 灌酒 rót rượu
    Liêu trai chí dị 聊齋志異: Sanh tố hỉ hương lan, viên trung đa chủng thực, nhật thường tự quán khái 生素喜香蘭, 園中多種植, 日常自灌溉 [Đồng nhân ngữ 瞳人語] Sinh vốn thích hoa lan thơm, trong vườn trồng nhiều giống, ngày ngày tự mình tưới rót.[Danh] Cây mọc từng bụi thấp
    Thi Kinh 詩經: Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc 黃鳥于飛, 集于灌木 [Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃] Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.§ Thông quán 祼.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán tửu [rót rượu]" [gdhn]

    quán [瓘]

    Unicode 瓘 , tổng nét 21, bộ Ngọc 玉
    [ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc].
    Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Một loại ngọc.

    quán [盥]

    Unicode 盥 , tổng nét 16, bộ Mãnh 皿
    [ý nghĩa bộ: Bát dĩa].
    Phát âm: guan4, xu3 [Pinyin]; fun2 gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Rửa tay.[Động] Tẩy rửa
    Như: quán mộc 盥木 gội rửa, ý nói làm việc cung kính không dám coi thường.[Danh] Chậu dùng để rửa.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán tẩy [giặt giũ]" [gdhn]

    quán [祼]

    Unicode 祼 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 [礻]
    [ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất].
    Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Một nghi thức cúng lễ thời xưa, rót rượu xuống đất để cầu thần.

    oản [绾]

    Unicode 綰 , tổng nét 14, bộ Mịch 糸 [糹, 纟]
    [ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ].
    Phát âm: wan3, beng3 [Pinyin]; waan2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Buộc
    Hán Thư 漢書: Giáng Hầu oản hoàng đế tỉ 絳侯綰皇帝璽 [Chu Bột truyện 周勃傳] Giáng Hầu buộc ấn của hoàng đế.[Động] Vấn, tết, xâu vào, cài
    Hồng lâu mộng 紅樓夢: Đầu thượng đái trước kim ti bát bảo toản châu kế, oản trước Triêu Dương ngũ phượng quải châu thoa 頭上戴著金絲八寶攢珠髻, 綰著朝陽五鳳挂珠釵 [Đệ tam hồi] Trên đầu, búi tóc bằng kim tuyến bát bảo xâu hạt châu, cài trâm ngũ phượng Triêu Dương đính hạt châu.[Động] Suốt, thông suốt
    Sử Kí 史記: Bắc lân Ô Hoàn, Phù Dư, đông oản Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên chi lợi 北鄰烏桓, 夫餘, 東綰穢貉, 朝鮮, 真番之利 [Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳] Phía bắc giao tiếp với Ô Hoàn, Phù Dự, phía đông thu lợi suốt đến Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán [gdhn]

    phữu, phẫu, phũ [缶]

    Unicode 缶 , tổng nét 6, bộ Phẫu 缶
    [ý nghĩa bộ: Đồ sành].
    Phát âm: fou3, guan4 [Pinyin]; fau2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Vò, chum [làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng to, có nắp]
    Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn 吾恂恂而起, 視其缶, 而吾蛇尚存 [Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說] Tôi dón dén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.[Danh] Bồn, chậu làm bằng đất nung.[Danh] Đồ để múc hay đựng nước, làm bằng đất nung
    Vương Vũ Xưng 王禹偁: Ẩu trì cảnh phữu xu tỉnh 嫗持綆缶趨井 [Đường hà điếm ẩu truyện 唐河店嫗傳] Bà già cầm dây kéo gàu múc nước rảo bước lại giếng.[Danh] Một nhạc khí thời xưa, làm bằng đất nung
    Như: kích phữu 擊缶 gõ phữu để làm nhịp hát.[Danh] Đồ đong lường ngày xưa, một phữu 缶 bằng mười sáu đẩu 斗.[Danh] Đồ đong lường ngày xưa, một phữu 缶 bằng bốn hộc 斛.§ Còn đọc là phũ
    Ta quen đọc là phẫu.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • phẫu, như "phẫu [vò đất nung]" [vhn]
  • phễu, như "cái phễu" [btcn]
  • quán, như "quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng]" [gdhn]
  • [罆]

    Unicode 罆 , tổng nét 17, bộ Phẫu 缶
    [ý nghĩa bộ: Đồ sành].
    Phát âm: guan4 [Pinyin];

    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng]" [gdhn]

    quán [罐]

    Unicode 罐 , tổng nét 23, bộ Phẫu 缶
    [ý nghĩa bộ: Đồ sành].
    Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Đồ bằng thiếc, sành ..
    để chứa đựng hoặc nấu nướng như chai, lọ, ấm, bình, vại, v.v
    Như: trà quán 茶罐 ấm trà, dược quán 藥罐 chai thuốc, thố quán 醋罐 lọ giấm.[Danh] Lượng từ: đơn vị dùng cho vật phẩm đựng trong lọ, chai, bình, v.v
    Như: tam quán nãi phấn 三罐奶粉 ba bình sữa bột.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng]" [gdhn]

    quản, oản [脘]

    Unicode 脘 , tổng nét 11, bộ Nhục 肉
    [ý nghĩa bộ: Thịt].
    Phát âm: guan3, wan3, huan4 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Xoang dạ dày. § Ta quen đọc là oản.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • hoàn, như "vị hoàn [thuộc dạ dầy]" [gdhn]
  • quán [gdhn]
  • quán [舘]

    Unicode 舘 , tổng nét 16, bộ Thiệt 舌
    [ý nghĩa bộ: Cái lưỡi].
    Phát âm: guan3, tian4 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Tục dùng như chữ quán 館.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán hàng" [vhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [住舘] trú quán

    quan, quán [观]

    Unicode 觀 , tổng nét 24, bộ Kiến 見[见]
    [ý nghĩa bộ: Trông thấy].
    Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Xem xét, thẩm thị
    Như: sát ngôn quan sắc 察言觀色 xem xét lời nói vẻ mặt
    Dịch Kinh 易經: Ngưỡng tắc quan tượng ư thiên, phủ tắc quan pháp ư địa 仰則觀象於天, 俯則觀法於地 [Hệ từ hạ 繫辭下] Ngửng lên xem xét các hình tượng trên trời, cúi xuống xem xét các phép tắc dưới đất.[Động] Ngắm nhìn, thưởng thức
    Như: quan thưởng 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, tham quan 參觀 thăm viếng [du lịch]
    Tả truyện 左傳: Thỉnh quan ư Chu lạc 請觀於周樂 [Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年] Xin hân thưởng nhạc Chu.[Động] Bày ra cho thấy, hiển thị
    Tả truyện 左傳: Quan binh ư Đông Di 觀兵於東夷 [Hi Công tứ niên 僖公四年] Diễn binh thị uy ở Đông Di.[Danh] Cảnh tượng, quang cảnh
    Như: kì quan 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, ngoại quan 外觀 hiện tượng bên ngoài.[Danh] Cách nhìn, quan điểm, quan niệm
    Như: nhân sanh quan 人生觀 quan điểm về nhân sinh, thế giới quan 世界觀 quan niệm về thế giới.[Danh] Họ Quan.Một âm là quán
    [Động] Xét thấu, nghĩ thấu
    Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là [tự tánh] Không, liền độ thoát mọi khổ ách.[Danh] Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi
    Lễ Kí 禮記: Sự tất xuất du vu quán chi thượng 事畢出遊于觀之上 [Lễ vận 禮運] Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.[Danh] Lầu, gác cao
    Như: Nhật quán 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山
    Sử Kí 史記: Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 [Lí Tư truyện 李斯傳] Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, [Triệu] Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.[Danh] Miếu đền của đạo sĩ
    Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian
    Tâm nghi quán trung yên đắc thử
    一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間
    心疑觀中焉得此 [Hương Ngọc 香玉] Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa
    Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.[Danh] Họ Quán.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quan, như "quan sát" [vhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [傍觀] bàng quan 2. [旁觀] bàng quan 3. [悲觀] bi quan 4. [改觀] cải quan 5. [主觀] chủ quan 6. [容觀] dong quan 7. [奇觀] kì quan 8. [可觀] khả quan 9. [客觀] khách quan 10. [人生觀] nhân sinh quan 11. [觀點] quan điểm 12. [觀看] quan khán 13. [觀察] quan sát 14. [參觀] tham quan 15. [偉觀] vĩ quan

    quan, quán [觀]

    Unicode 观 , tổng nét 6, bộ Kiến 見[见]
    [ý nghĩa bộ: Trông thấy].
    Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 觀.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quan, như "quan sát" [gdhn]

    quán [贯]

    Unicode 貫 , tổng nét 11, bộ Bối 貝 [贝]
    [ý nghĩa bộ: Vật báu].
    Phát âm: guan4, wan1 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Dây xâu tiền thời xưa
    Sử Kí 史記: Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả hiệu 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 [Bình chuẩn thư 平準書] Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.[Danh] Lượng từ: một ngàn tiền gọi là nhất quán 一貫
    Như: vạn quán gia tư 萬貫家私 nhà giàu có muôn nghìn tiền.[Danh] Nguyên tịch, chỗ ở đã nhiều đời
    Như: tịch quán 籍貫 quê quán [gốc ở đó], hương quán 鄉貫 quê quán
    Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha nhạc trượng danh hoán Phong Túc, bổn quán Đại Như châu nhân thị 他岳丈名喚封肅, 本貫大如州人氏 [Đệ nhất hồi] Cha vợ tên là Phong Túc, người quê quán ở châu Đại Như.[Danh] Họ Quán.[Động] Thông, suốt
    Như: quán thông 貫通 xuyên suốt
    Luận Ngữ 論語: Ngô đạo nhất dĩ quán chi 吾道一以貫之 [Lí nhân 里仁] Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.[Động] Nối nhau, liên tiếp, liên tục
    Như: ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt nối nhau mà tiến lên.[Động] Mặc, đội
    Tây du kí 西遊記: Đái thượng tử kim quan, quán thượng hoàng kim giáp, đăng thượng bộ vân hài 戴上紫金冠, 貫上黃金甲, 登上步雲鞋 [Đệ tứ hồi] Đội mũ Tử kim quan, mặc áo giáp vàng, xỏ hài Bộ vân.[Động] Rót, trút vào
    § Thông quán
    Như: như lôi quán nhĩ 如雷貫耳 như sấm nổ bên tai [danh tiếng lẫy lừng].[Động] Giương, kéo ra
    Hậu Hán Thư 後漢書: Hữu dũng lực, năng quán tam bách cân cung 有勇力, 能貫三百斤弓 [Tế Tuân truyện 祭遵傳] Có sức mạnh, có thể giương cung ba trăm cân.[Động] Quen
    § Thông quán
    Mạnh Tử 孟子: Ngã bất quán dữ tiểu nhân thừa, thỉnh từ [Đằng Văn Công hạ 滕文公上] Ta không quen cùng kẻ tiểu nhân đi xe, xin từ.[Danh] Tập quán
    Luận Ngữ 論語: Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà tất cải tác 仍舊貫, 如之何? 何必改作 [Tiên tiến 先進] Noi theo tập quán cũ, chẳng được sao? Cần gì phải sửa đổi.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • quan, như "quan tiền" [vhn]
  • quán, như "quê quán" [btcn]
  • quen, như "quen nhau" [btcn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [惡貫滿盈] ác quán mãn doanh 2. [本貫] bổn quán 3. [該貫] cai quán 4. [名貫] danh quán 5. [連貫] liên quán 6. [一貫] nhất quán 7. [貫通] quán thông 8. [貫徹] quán triệt
  • quán [貫]

    Unicode 贯 , tổng nét 8, bộ Bối 貝 [贝]
    [ý nghĩa bộ: Vật báu].
    Phát âm: guan4, wan1 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 貫.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quê quán" [gdhn]

    quán [鑵]

    Unicode 鑵 , tổng nét 25, bộ Kim 金
    [ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng].
    Phát âm: guan4, cuan1 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Gáo múc nước hay khí cụ để đựng vật
    § Cũng như quán 罐.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng]" [gdhn]

    quán [馆]

    Unicode 館 , tổng nét 16, bộ Thực 食 [飠, 饣 ]
    [ý nghĩa bộ: Ăn].
    Phát âm: guan3, yun4 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Quán trọ
    Như: lữ quán 旅館 quán trọ.[Danh] Phòng xá, trụ sở
    Như: công quán 公館 nhà quan ở, biệt quán 別館 nhà dành riêng.[Danh] Hiệu, cửa tiệm
    Như: xan quán 餐館 hiệu ăn, tửu quán 酒館 tiệm rượu, trà quán 茶館 quán trà, tiệm giải khát.[Danh] Nơi chốn, trường sở công cộng dành cho các sinh hoạt về văn hóa
    Như: đồ thư quán 圖書館 thư viện, bác vật quán 博物館 viện bảo tàng.[Danh] Sở quan, quan thự
    Như: đại sứ quán 大使館 tòa đại sứ
    Nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館
    Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館
    Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館
    Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館.[Danh] Ngày xưa, chỗ dạy học gọi là quán
    Như: thôn quán 村館 nhà học trong làng, mông quán 蒙館 nhà dạy trẻ học.[Danh] Chỗ cất giữ đồ vật
    Tây du kí 西遊記: Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến 直到兵器館, 武庫中, 打開門扇 [Đệ tam hồi] Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.[Động] Cung đốn, tiếp đãi, tiếp rước cho chỗ ở
    Hàn Dũ 韓愈: Quán ngã ư La Trì 館我於羅池 [Liễu Châu La Trì miếu bi 柳州羅池廟碑] Tiếp đãi ta ở miếu La Trì.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán hàng" [vhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [圖書館] đồ thư quán 2. [報館] báo quán 3. [公館] công quán 4. [客館] khách quán 5. [使館] sứ quán 6. [史館] sử quán 7. [賓館] tân quán

    quán [館]

    Unicode 馆 , tổng nét 11, bộ Thực 食 [飠, 饣 ]
    [ý nghĩa bộ: Ăn].
    Phát âm: guan3 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 館.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán hàng" [gdhn]

    quán [鹳]

    Unicode 鸛 , tổng nét 28, bộ Điểu 鳥[鸟]
    [ý nghĩa bộ: Con chim].
    Phát âm: guan4, huan1, quan2 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Chim khoang
    § Giống chim hạc mà đầu không đỏ, cổ dài, mỏ dài, suốt mình màu tro, đuôi và cánh đen, làm tổ ở trên cây cao.[Danh] Nga quán 鵝鸛 tên một trận thế thời xưa.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [con cò]" [gdhn]

    quán [鸛]

    Unicode 鹳 , tổng nét 22, bộ Điểu 鳥[鸟]
    [ý nghĩa bộ: Con chim].
    Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 鸛.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    quán, như "quán [con cò]" [gdhn]

    Xem thêm chữ Nôm

  • cử tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • pháo bảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biểu tượng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bán nguyệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quán chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm [𡨸喃], còn gọi là Quốc âm [國音] là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt [khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh]. Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán [chủ yếu là phồn thể], vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp [cũng dùng chữ Latinh] và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2021.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 丱 quán [丱] Unicode 丱 , tổng nét 5, bộ Cổn 〡[ý nghĩa bộ: nét sổ].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-0 , 丱 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Trẻ con tết tóc làm hai múi như hai trái đàoThi Kinh 詩經: Uyển hề luyến hề, Tổng giác quán hề 婉兮孌兮, 總角丱兮 [Tề phong 齊風, Phủ điền 甫田] Bé thơ xinh xắn thay, Tóc để hai múi trái đào.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như tóc bím hai múi [gdhn]串 xuyến, quán [串] Unicode 串 , tổng nét 7, bộ Cổn 〡[ý nghĩa bộ: nét sổ].Phát âm: chuan4, guan4 [Pinyin]; cyun3 gwaan3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-1 , 串 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Xâu, làm thành chuỗiNhư: xuyến châu 串珠 xâu ngọc thành chuỗi.[Động] Cấu kết, thông đồng, móc nốiNhư: xuyến cung 串供 thông đồng cung khai, xuyến phiến 串騙 móc nối lừa đảoLão Xá 老舍: Na tri đạo tha cân ngã trừng liễu nhãn, hảo tượng ngã hòa Nhật Bổn nhân xuyến thông nhất khí tự đích 哪知道他跟我瞪了眼, 好象我和日本人串通一氣似的 [Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhất 一] Ai ngờ anh ấy trừng mắt nhìn cháu, tưởng như là cháu và người Nhật thông đồng với nhau vậy.[Động] Diễn xuất, đóng vaiNhư: khách xuyến 客串 diễn viên không chính thức, diễn viên được mời đóng.[Động] Đi chơi, đi thămNhư: tha tạc thiên đáo nam bộ xuyến thân thích khứ liễu 他昨天到南部串親戚去了 ông ấy hôm qua đã đi miền nam thăm viếng bà con rồi.[Động] Xông vào, tùy tiện ra vàoNhư: đáo xứ loạn xuyến 到處亂串 xồng xộc vào hết mọi chỗ.[Động] Lẫn lộnNhư: điện thoại xuyến tuyến 電話串線 điện thoại lẫn lộn đường dây, khán thư xuyến hàng 看書串行 xem sách lộn dòng.[Danh] Lượng từ: xâu, chuỗi, chùmNhư: nhất xuyến niệm châu 一串念珠 một chuỗi hạt đọc kinh, lưỡng xuyến đồng tiền 兩串銅錢 hai xâu tiền.Một âm là quán[Tính] Quen nhờn§ Thông quán 慣Như: thân quán 親串 quen nhờn.[Danh] Thói quen, tập quán§ Thông quán 慣.Dịch nghĩa Nôm là: xuyến, như xao xuyến; châu xuyến [chuỗi ngọc] [vhn]quán, như quán xuyến [gdhn]xiên, như xiên xiên [hơi chéo] [gdhn]xuyên, như xuyên qua [gdhn]倌 quan [倌] Unicode 倌 , tổng nét 10, bộ Nhân 人 [亻][ý nghĩa bộ: Người].Phát âm: guan1, dao4 [Pinyin]; gun1 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-2 , 倌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Chức bầy tôi nhỏ phục dịch [đóng xe ngựa cho vua, v.v.].[Danh] Kẻ làm thuê tạp dịch trong quán trà, nhà hàng cơm ..Như: đường quan 堂倌.[Danh] Người ở nông thôn ngày xưa làm nghề nuôi sinh súcNhư: dương quan 羊倌, ngưu quan 牛倌, trư quan 豬倌.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [người giúp việc]: trư quán nhi [người ở trăn heo] [gdhn]冠 quan, quán [冠] Unicode 冠 , tổng nét 9, bộ Mịch 冖[ý nghĩa bộ: Trùm khăn lên].Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-3 , 冠 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Mũ, nónTam quốc diễn nghĩa 三國演義: Đầu đái thúc phát quan 頭戴束髮冠 [Đệ bát hồi] Đầu đội mũ bịt tóc.[Danh] Vật ở trên đầu giống như cái mũNhư: kê quan 雞冠 mào gà, hoa quan 花冠 chòm hoa.Một âm là quán[Danh] Lễ đội mũNgày xưa, con trai hai mươi tuổi thì làm lễ đội mũ, cho nên con trai mới hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, chưa đến hai mươi tuổi gọi là vị quán 未冠.[Tính] Hạng nhất, đứng đầu sổNhư: quán quân 冠軍 đứng đầu, vô địch.[Động] Đội mũPhù sanh lục kí 浮生六記: Quán ngã quan, ý ngã y, diệc hóa nữ vi nam chi pháp dã 冠我冠, 衣我衣, 亦化女為男之法也 [Khuê phòng kí lạc 閨房記樂] Đội mũ của tôi, mặc áo của tôi, cũng là cách hóa nữ thành nam.[Động] Che trùmVăn tuyển 文選: Vân hà quán thu lĩnh 雲霞冠秋嶺 [Giang yêm 江淹] Ráng mây bao trùm đỉnh núi thu.[Động] Đứng đầu, cao vượtSử Kí 史記: Vị quán quần thần, thanh dị hậu thế 位冠群臣, 聲施後世 [Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家] Đứng đầu các bề tôi, tiếng truyền hậu thế.[Động] Thêm vào trướcNhư: quán tội danh 冠罪名 thêm vào tội danh.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán quân [vhn]quan, như y quan [btcn]Nghĩa bổ sung: 1. [加冠] gia quán 2. [冠帶] quan đái 3. [冠蓋] quan cái 4. [冠禮] quan lễ 5. [冠冕] quan miện 6. [冠玉] quan ngọc 7. [冠族] quan tộc 8. [冠子] quan tử, quán tử 9. [冠者] quán giả 10. [冠群] quán quần 11. [冠軍] quán quân 12. [冠詞] quán từ 13. [冠世] quán thế 14. [冠世之才] quán thế chi tài 15. [冠絕] quán tuyệt惯 quán [慣] Unicode 惯 , tổng nét 11, bộ Tâm 心 [忄][ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-4 , 惯 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 慣.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như tập quán [gdhn]慣 quán [惯] Unicode 慣 , tổng nét 14, bộ Tâm 心 [忄][ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-5 , 慣 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Thói quenNhư: tập quán 習慣 thói quen.[Động] Nuông chiều, dung túngNhư: tha tòng tiểu bị phụ thân quán hoại liễu 他從小被父親慣壞了 nó từ nhỏ được cha nuông chiều hư rồi.[Động] Thông, suốt§ Thông quán 貫Thủy hử truyện 水滸傳: Học thành vũ nghệ quán tâm hung 學成武藝慣心胸 [Đệ ngũ thập cửu hồi] Học xong võ nghệ thông suốt tim gan.[Phó] QuenTam quốc diễn nghĩa 三國演義: Bạch phát ngư tiều giang chử thượng, Quán khán thu nguyệt xuân phong 白髮漁樵江渚上, 慣看秋月春風 [Đệ nhất hồi] [Bạn] đầu bạc ngư tiều trên bãi, Đã quen nhìn trăng thu gió xuân.Dịch nghĩa Nôm là: quen, như quen thuộc [vhn]quán, như tập quán [btcn]Nghĩa bổ sung: 1. [習慣] tập quán懽 hoan, hoạn, quán [懽] Unicode 懽 , tổng nét 20, bộ Tâm 心 [忄][ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].Phát âm: huan1 [Pinyin]; fun1 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-6 , 懽 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Tính] Vui, mừng§ Cũng như chữ hoan 歡.Một âm là hoạn[Danh] Tai họa, vạ, nạn§ Xưa dùng như hoạn 患.Một âm là quán[Phó] Lo sợ mà không nói ra được.Dịch nghĩa Nôm là: hoan, như hân hoan, hoan hỉ, truy hoan [gdhn]掼 quán [摜] Unicode 掼 , tổng nét 11, bộ Thủ 手 [扌][ý nghĩa bộ: Tay].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-7 , 掼 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 摜.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [vứt bỏ]: quán sa mạo [vứt bỏ từ quan] [gdhn]摜 quán [掼] Unicode 摜 , tổng nét 14, bộ Thủ 手 [扌][ý nghĩa bộ: Tay].Phát âm: guan4, luo4 [Pinyin]; gwaan3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-8 , 摜 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Quẳng, némNhư: quán giao 摜交 trò chơi đánh vật.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [vứt bỏ]: quán sa mạo [vứt bỏ từ quan] [gdhn]棺 quan, quán [棺] Unicode 棺 , tổng nét 12, bộ Mộc 木[ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối].Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-9 , 棺 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Quan tài, áo quan, hòmNhư: nhập quan 入棺 bỏ xác người chết vào hòm, cái quan luận định 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dởLuận Ngữ 論語: Lí dã tử, hữu quan nhi vô quách 鯉也死, 有棺而無椁 [Tiên tiến 先進] Lí [con Khổng Tử] chết, có quan tài nhưng không có quách [bọc áo quan].Một âm là quán[Động] Liệm xác bỏ vào áo quan.Dịch nghĩa Nôm là: quan, như áo quan [vhn]Nghĩa bổ sung: 1. [蓋棺論定] cái quan luận định 2. [入棺] nhập quan灌 quán [灌] Unicode 灌 , tổng nét 20, bộ Thủy 水[氵、氺][ý nghĩa bộ: Nước].Phát âm: guan4, huan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-10 , 灌 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Rót vào, tướiNhư: quán khái 灌溉 tưới nước vào, quán tửu 灌酒 rót rượuLiêu trai chí dị 聊齋志異: Sanh tố hỉ hương lan, viên trung đa chủng thực, nhật thường tự quán khái 生素喜香蘭, 園中多種植, 日常自灌溉 [Đồng nhân ngữ 瞳人語] Sinh vốn thích hoa lan thơm, trong vườn trồng nhiều giống, ngày ngày tự mình tưới rót.[Danh] Cây mọc từng bụi thấpThi Kinh 詩經: Hoàng điểu vu phi, Tập vu quán mộc 黃鳥于飛, 集于灌木 [Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃] Hoàng điểu bay đến, Đậu trên bụi cây.§ Thông quán 祼.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán tửu [rót rượu] [gdhn]瓘 quán [瓘] Unicode 瓘 , tổng nét 21, bộ Ngọc 玉[ý nghĩa bộ: Đá quý, ngọc].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-11 , 瓘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Một loại ngọc.盥 quán [盥] Unicode 盥 , tổng nét 16, bộ Mãnh 皿[ý nghĩa bộ: Bát dĩa].Phát âm: guan4, xu3 [Pinyin]; fun2 gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-12 , 盥 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Rửa tay.[Động] Tẩy rửaNhư: quán mộc 盥木 gội rửa, ý nói làm việc cung kính không dám coi thường.[Danh] Chậu dùng để rửa.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán tẩy [giặt giũ] [gdhn]祼 quán [祼] Unicode 祼 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 [礻][ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-13 , 祼 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Một nghi thức cúng lễ thời xưa, rót rượu xuống đất để cầu thần.綰 oản [绾] Unicode 綰 , tổng nét 14, bộ Mịch 糸 [糹, 纟][ý nghĩa bộ: Sợi tơ nhỏ].Phát âm: wan3, beng3 [Pinyin]; waan2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-14 , 綰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] BuộcHán Thư 漢書: Giáng Hầu oản hoàng đế tỉ 絳侯綰皇帝璽 [Chu Bột truyện 周勃傳] Giáng Hầu buộc ấn của hoàng đế.[Động] Vấn, tết, xâu vào, càiHồng lâu mộng 紅樓夢: Đầu thượng đái trước kim ti bát bảo toản châu kế, oản trước Triêu Dương ngũ phượng quải châu thoa 頭上戴著金絲八寶攢珠髻, 綰著朝陽五鳳挂珠釵 [Đệ tam hồi] Trên đầu, búi tóc bằng kim tuyến bát bảo xâu hạt châu, cài trâm ngũ phượng Triêu Dương đính hạt châu.[Động] Suốt, thông suốtSử Kí 史記: Bắc lân Ô Hoàn, Phù Dư, đông oản Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên chi lợi 北鄰烏桓, 夫餘, 東綰穢貉, 朝鮮, 真番之利 [Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳] Phía bắc giao tiếp với Ô Hoàn, Phù Dự, phía đông thu lợi suốt đến Uế Hạc, Triều Tiên, Chân Phiên.Dịch nghĩa Nôm là: quán [gdhn]缶 phữu, phẫu, phũ [缶] Unicode 缶 , tổng nét 6, bộ Phẫu 缶[ý nghĩa bộ: Đồ sành].Phát âm: fou3, guan4 [Pinyin]; fau2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-15 , 缶 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Vò, chum [làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng to, có nắp]Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn 吾恂恂而起, 視其缶, 而吾蛇尚存 [Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說] Tôi dón dén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.[Danh] Bồn, chậu làm bằng đất nung.[Danh] Đồ để múc hay đựng nước, làm bằng đất nungVương Vũ Xưng 王禹偁: Ẩu trì cảnh phữu xu tỉnh 嫗持綆缶趨井 [Đường hà điếm ẩu truyện 唐河店嫗傳] Bà già cầm dây kéo gàu múc nước rảo bước lại giếng.[Danh] Một nhạc khí thời xưa, làm bằng đất nungNhư: kích phữu 擊缶 gõ phữu để làm nhịp hát.[Danh] Đồ đong lường ngày xưa, một phữu 缶 bằng mười sáu đẩu 斗.[Danh] Đồ đong lường ngày xưa, một phữu 缶 bằng bốn hộc 斛.§ Còn đọc là phũTa quen đọc là phẫu.Dịch nghĩa Nôm là: phẫu, như phẫu [vò đất nung] [vhn]phễu, như cái phễu [btcn]quán, như quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng] [gdhn]罆 [罆] Unicode 罆 , tổng nét 17, bộ Phẫu 缶[ý nghĩa bộ: Đồ sành].Phát âm: guan4 [Pinyin]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-16 , 罆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng] [gdhn]罐 quán [罐] Unicode 罐 , tổng nét 23, bộ Phẫu 缶[ý nghĩa bộ: Đồ sành].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-17 , 罐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Đồ bằng thiếc, sành ..để chứa đựng hoặc nấu nướng như chai, lọ, ấm, bình, vại, v.vNhư: trà quán 茶罐 ấm trà, dược quán 藥罐 chai thuốc, thố quán 醋罐 lọ giấm.[Danh] Lượng từ: đơn vị dùng cho vật phẩm đựng trong lọ, chai, bình, v.vNhư: tam quán nãi phấn 三罐奶粉 ba bình sữa bột.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng] [gdhn]脘 quản, oản [脘] Unicode 脘 , tổng nét 11, bộ Nhục 肉[ý nghĩa bộ: Thịt].Phát âm: guan3, wan3, huan4 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-18 , 脘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Xoang dạ dày. § Ta quen đọc là oản.Dịch nghĩa Nôm là: hoàn, như vị hoàn [thuộc dạ dầy] [gdhn]quán [gdhn]舘 quán [舘] Unicode 舘 , tổng nét 16, bộ Thiệt 舌[ý nghĩa bộ: Cái lưỡi].Phát âm: guan3, tian4 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-19 , 舘 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ quán 館.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán hàng [vhn]Nghĩa bổ sung: 1. [住舘] trú quán觀 quan, quán [观] Unicode 觀 , tổng nét 24, bộ Kiến 見[见][ý nghĩa bộ: Trông thấy].Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-20 , 觀 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Xem xét, thẩm thịNhư: sát ngôn quan sắc 察言觀色 xem xét lời nói vẻ mặtDịch Kinh 易經: Ngưỡng tắc quan tượng ư thiên, phủ tắc quan pháp ư địa 仰則觀象於天, 俯則觀法於地 [Hệ từ hạ 繫辭下] Ngửng lên xem xét các hình tượng trên trời, cúi xuống xem xét các phép tắc dưới đất.[Động] Ngắm nhìn, thưởng thứcNhư: quan thưởng 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, tham quan 參觀 thăm viếng [du lịch]Tả truyện 左傳: Thỉnh quan ư Chu lạc 請觀於周樂 [Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年] Xin hân thưởng nhạc Chu.[Động] Bày ra cho thấy, hiển thịTả truyện 左傳: Quan binh ư Đông Di 觀兵於東夷 [Hi Công tứ niên 僖公四年] Diễn binh thị uy ở Đông Di.[Danh] Cảnh tượng, quang cảnhNhư: kì quan 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có, ngoại quan 外觀 hiện tượng bên ngoài.[Danh] Cách nhìn, quan điểm, quan niệmNhư: nhân sanh quan 人生觀 quan điểm về nhân sinh, thế giới quan 世界觀 quan niệm về thế giới.[Danh] Họ Quan.Một âm là quán[Động] Xét thấu, nghĩ thấuBát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh 般若波羅密多心經: Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát-nhã Ba-la-mật-đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách 觀自在菩薩行深般若波羅蜜多時, 照見五蘊皆空度一切苦厄 Bồ Tát Quán Tự Tại, khi tiến sâu vào Tuệ Giác Siêu Việt, nhận chân ra năm hợp thể đều là [tự tánh] Không, liền độ thoát mọi khổ ách.[Danh] Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơiLễ Kí 禮記: Sự tất xuất du vu quán chi thượng 事畢出遊于觀之上 [Lễ vận 禮運] Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.[Danh] Lầu, gác caoNhư: Nhật quán 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山Sử Kí 史記: Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 [Lí Tư truyện 李斯傳] Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, [Triệu] Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.[Danh] Miếu đền của đạo sĩLiêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gianTâm nghi quán trung yên đắc thử 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間心疑觀中焉得此 [Hương Ngọc 香玉] Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoaBụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.[Danh] Họ Quán.Dịch nghĩa Nôm là: quan, như quan sát [vhn]Nghĩa bổ sung: 1. [傍觀] bàng quan 2. [旁觀] bàng quan 3. [悲觀] bi quan 4. [改觀] cải quan 5. [主觀] chủ quan 6. [容觀] dong quan 7. [奇觀] kì quan 8. [可觀] khả quan 9. [客觀] khách quan 10. [人生觀] nhân sinh quan 11. [觀點] quan điểm 12. [觀看] quan khán 13. [觀察] quan sát 14. [參觀] tham quan 15. [偉觀] vĩ quan观 quan, quán [觀] Unicode 观 , tổng nét 6, bộ Kiến 見[见][ý nghĩa bộ: Trông thấy].Phát âm: guan1, guan4 [Pinyin]; gun1 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-21 , 观 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 觀.Dịch nghĩa Nôm là: quan, như quan sát [gdhn]貫 quán [贯] Unicode 貫 , tổng nét 11, bộ Bối 貝 [贝][ý nghĩa bộ: Vật báu].Phát âm: guan4, wan1 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-22 , 貫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Dây xâu tiền thời xưaSử Kí 史記: Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả hiệu 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 [Bình chuẩn thư 平準書] Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.[Danh] Lượng từ: một ngàn tiền gọi là nhất quán 一貫Như: vạn quán gia tư 萬貫家私 nhà giàu có muôn nghìn tiền.[Danh] Nguyên tịch, chỗ ở đã nhiều đờiNhư: tịch quán 籍貫 quê quán [gốc ở đó], hương quán 鄉貫 quê quánHồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tha nhạc trượng danh hoán Phong Túc, bổn quán Đại Như châu nhân thị 他岳丈名喚封肅, 本貫大如州人氏 [Đệ nhất hồi] Cha vợ tên là Phong Túc, người quê quán ở châu Đại Như.[Danh] Họ Quán.[Động] Thông, suốtNhư: quán thông 貫通 xuyên suốtLuận Ngữ 論語: Ngô đạo nhất dĩ quán chi 吾道一以貫之 [Lí nhân 里仁] Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.[Động] Nối nhau, liên tiếp, liên tụcNhư: ngư quán nhi tiến 魚貫而進 cứ lần lượt nối nhau mà tiến lên.[Động] Mặc, độiTây du kí 西遊記: Đái thượng tử kim quan, quán thượng hoàng kim giáp, đăng thượng bộ vân hài 戴上紫金冠, 貫上黃金甲, 登上步雲鞋 [Đệ tứ hồi] Đội mũ Tử kim quan, mặc áo giáp vàng, xỏ hài Bộ vân.[Động] Rót, trút vào§ Thông quán 灌Như: như lôi quán nhĩ 如雷貫耳 như sấm nổ bên tai [danh tiếng lẫy lừng].[Động] Giương, kéo raHậu Hán Thư 後漢書: Hữu dũng lực, năng quán tam bách cân cung 有勇力, 能貫三百斤弓 [Tế Tuân truyện 祭遵傳] Có sức mạnh, có thể giương cung ba trăm cân.[Động] Quen§ Thông quán 慣Mạnh Tử 孟子: Ngã bất quán dữ tiểu nhân thừa, thỉnh từ [Đằng Văn Công hạ 滕文公上] Ta không quen cùng kẻ tiểu nhân đi xe, xin từ.[Danh] Tập quánLuận Ngữ 論語: Nhưng cựu quán, như chi hà? Hà tất cải tác 仍舊貫, 如之何? 何必改作 [Tiên tiến 先進] Noi theo tập quán cũ, chẳng được sao? Cần gì phải sửa đổi.Dịch nghĩa Nôm là: quan, như quan tiền [vhn]quán, như quê quán [btcn]quen, như quen nhau [btcn]Nghĩa bổ sung: 1. [惡貫滿盈] ác quán mãn doanh 2. [本貫] bổn quán 3. [該貫] cai quán 4. [名貫] danh quán 5. [連貫] liên quán 6. [一貫] nhất quán 7. [貫通] quán thông 8. [貫徹] quán triệt贯 quán [貫] Unicode 贯 , tổng nét 8, bộ Bối 貝 [贝][ý nghĩa bộ: Vật báu].Phát âm: guan4, wan1 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-23 , 贯 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 貫.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quê quán [gdhn]鑵 quán [鑵] Unicode 鑵 , tổng nét 25, bộ Kim 金[ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng].Phát âm: guan4, cuan1 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-24 , 鑵 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Gáo múc nước hay khí cụ để đựng vật§ Cũng như quán 罐.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [lồng, cũi, hộp]: quán lung [lồng]; quán xa [thùng xăng] [gdhn]館 quán [馆] Unicode 館 , tổng nét 16, bộ Thực 食 [飠, 饣 ][ý nghĩa bộ: Ăn].Phát âm: guan3, yun4 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-25 , 館 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Quán trọNhư: lữ quán 旅館 quán trọ.[Danh] Phòng xá, trụ sởNhư: công quán 公館 nhà quan ở, biệt quán 別館 nhà dành riêng.[Danh] Hiệu, cửa tiệmNhư: xan quán 餐館 hiệu ăn, tửu quán 酒館 tiệm rượu, trà quán 茶館 quán trà, tiệm giải khát.[Danh] Nơi chốn, trường sở công cộng dành cho các sinh hoạt về văn hóaNhư: đồ thư quán 圖書館 thư viện, bác vật quán 博物館 viện bảo tàng.[Danh] Sở quan, quan thựNhư: đại sứ quán 大使館 tòa đại sứNhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館.[Danh] Ngày xưa, chỗ dạy học gọi là quánNhư: thôn quán 村館 nhà học trong làng, mông quán 蒙館 nhà dạy trẻ học.[Danh] Chỗ cất giữ đồ vậtTây du kí 西遊記: Trực đáo binh khí quán, vũ khố trung, đả khai môn phiến 直到兵器館, 武庫中, 打開門扇 [Đệ tam hồi] Thẳng tới chỗ để binh khí, trong kho vũ khí, mở toang cửa ra.[Động] Cung đốn, tiếp đãi, tiếp rước cho chỗ ởHàn Dũ 韓愈: Quán ngã ư La Trì 館我於羅池 [Liễu Châu La Trì miếu bi 柳州羅池廟碑] Tiếp đãi ta ở miếu La Trì.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán hàng [vhn]Nghĩa bổ sung: 1. [圖書館] đồ thư quán 2. [報館] báo quán 3. [公館] công quán 4. [客館] khách quán 5. [使館] sứ quán 6. [史館] sử quán 7. [賓館] tân quán馆 quán [館] Unicode 馆 , tổng nét 11, bộ Thực 食 [飠, 饣 ][ý nghĩa bộ: Ăn].Phát âm: guan3 [Pinyin]; gun2 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-26 , 馆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 館.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán hàng [gdhn]鸛 quán [鹳] Unicode 鸛 , tổng nét 28, bộ Điểu 鳥[鸟][ý nghĩa bộ: Con chim].Phát âm: guan4, huan1, quan2 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-27 , 鸛 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Chim khoang§ Giống chim hạc mà đầu không đỏ, cổ dài, mỏ dài, suốt mình màu tro, đuôi và cánh đen, làm tổ ở trên cây cao.[Danh] Nga quán 鵝鸛 tên một trận thế thời xưa.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [con cò] [gdhn]鹳 quán [鸛] Unicode 鹳 , tổng nét 22, bộ Điểu 鳥[鸟][ý nghĩa bộ: Con chim].Phát âm: guan4 [Pinyin]; gun3 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-28 , 鹳 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鸛.Dịch nghĩa Nôm là: quán, như quán [con cò] [gdhn]

    Video liên quan

    Chủ Đề