4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách này bao gồm các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu hợp nhất tính đến tháng 2 năm 2019, theo thống kê của Fortune Global 500. Tập đoàn bán lẻ của Mỹ là Walmart đã trở thành doanh nghiệp lớn nhất thế giới tính theo doanh thu kể từ năm 2014.[1]

Danh sách này được giới hạn ở con số 50 công ty, tất cả đều có doanh thu hàng năm trên 110 tỷ đô la Mỹ. Có 21 công ty đến từ khu vực Bắc Mỹ, 16 đến từ châu Á và 13 từ châu Âu. Chỉ các doanh nghiệp công bố dữ liệu tài chính và báo cáo số liệu cho cơ quan chính phủ mới được đưa vào danh sách.[2] Do đó, danh sách này chưa đầy đủ vì không bao gồm các công ty lớn như Cargill, Koch Industries, Tập đoàn Dầu khí Cô-oét không công bố dữ liệu tài chính.[3]

Danh sách các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu[sửa | sửa mã nguồn]

     Doanh nghiệp nhà nước (chính phủ sở hữu 50% trở lên)

Hạng Tên Ngành Doanh thu
(USD million)
Tốc độ tăng trưởng Số nhân viên Quốc gia Chú thích
1 Walmart Retail $514,405
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
2.8%
2,200,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Hoa Kỳ
[4]
2 Sinopec Oil and gas $414,649
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
26.8%
619,151
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Trung Quốc
[5]
3 Royal Dutch Shell $396,556
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
27.2%
81,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Hà Lan
[6]
4 China National Petroleum $392,976
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
20.5%
1,382,401
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[7]
5 State Grid Electricity $387,056
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
10.9%
917,717 [8]
6 Saudi Aramco Oil and gas $355,905
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
35.3%
76,418
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Ả Rập Saudi
[9]
7 BP $303,738
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
24.2%
73,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United Kingdom
[10]
8 ExxonMobil $290,212
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
18.8%
71,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[11]
9 Volkswagen Automotive $278,341
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
7.0%
664,496
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Đức
[12]
10 Toyota $272,612
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
2.8%
370,870
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Nhật Bản
[13]
11 Apple Electronics $265,595
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
23.1%
132,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[14]
12 Berkshire Hathaway Conglomerate $247,837
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
2.4%
389,000 [15]
13 Amazon Retail $232,887
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
30.7%
647,000 [16]
14 UnitedHealth Group Healthcare $226,247
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
12.5%
300,000 [17]
15 Samsung Electronics $221,579
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
4.5%
221,579
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Hàn Quốc
[18]
16 Glencore Commodities $219,754
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
6.9%
85,504
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Thụy Sĩ
[19]
17 McKesson Healthcare $214,319
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
2.9%
70,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[20]
18 Daimler Automotive $197,515
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
6.6%
298,683
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Germany
[21]
19 CVS Health Healthcare $194,579
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
5.3%
295,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[22]
20 Total Oil and gas $184,106
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
23.5%
104,460
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
France
[23]
21 China State Construction Construction $181,524
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
16.3%
302,827
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[24]
22 Trafigura Commodities $180,744
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
32.5%
4,316
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Singapore
[25]
23 Foxconn Electronics $175,617
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
13.5%
667,680
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Đài Loan
[26]
24 Exor Financials $175,009
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
8.2%
314,790
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Italy
[27]
25 AT&T Telecommunications $170,756
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
6.4%
254,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[28]
26 ICBC Financials $168,979
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
10.4%
449,296
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[29]
27 AmerisourceBergen Pharmaceuticals $167,939
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
9.7%
20,500
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[30]
28 Chevron Oil and gas $166,339
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
23.6%
48,600 [31]
29 Bảo hiểm Ping An Financials $163,597
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
13.5%
342,550
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[32]
30 Ford Automotive $160,338
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
2.3%
199,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[33]
31 China Construction Bank Financials $151,110
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
9.0%
366,996
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[34]
32 General Motors Automotive $147,049
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
6.5%
173,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[35]
33 Mitsubishi Conglomerate $145,243
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
112.7%
79,994
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Japan
[36]
34 Honda Automotive $143,302
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
3.4%
219,772 [37]
35 Costco Retail $141,576
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
9.7%
194,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[38]
36 Agricultural Bank of China Financials $139,523
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
14.0%
477,526
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[39]
37 Alphabet Internet $136,819
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
23.4%
98,771
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[40]
38 Cardinal Health Pharmaceuticals $136,809
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
5.3%
50,200 [41]
39 SAIC Motor Automotive $136,392
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
5.9%
147,738
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[42]
40 Walgreens Boots Alliance Retail $131,537
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
11.3%
299,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[43]
41 JPMorgan Chase Financials $131,412
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
15.4%
256,105 [44]
42 Gazprom Oil and gas $131,302
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
17.3%
466,100
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Nga
[45]
43 Verizon Telecommunications $130,863
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
3.8%
144,500
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[46]
44 Bank of China Financials $127,714
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
10.6%
310,119
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
China
[47]
45 Allianz $126,779
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
2.6%
142,460
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Germany
[48]
46 AXA $125,578
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
63.9%
104,065
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Pháp
[49]
47 Kroger Retail $121,162
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
1.2%
453,000
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
United States
[50]
48 General Electric Conglomerate $120,268
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
1.6%
283,000 [51]
49 Fannie Mae Financials $120,101
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
6.9%
7,400 [52]
50 Lukoil Oil and gas $119,145
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
26.9%
102,500
4 công ty hàng đầu ở Mỹ năm 2022
Russia
[53]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Forbes Toàn cầu 2000
  • Danh sách các công ty của nhân viên
  • Danh sách các tập đoàn theo vốn hóa thị trường
  • Danh sách các tổ chức giàu có nhất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Walmart”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “Fortune Global 500 List 2018: See Who Made It”. Fortune. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Will Saudi Aramco deliver world record profit for next year's IPO?”. Reuters. ngày 8 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Walmart”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ “Sinopec Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Royal Dutch Shell”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “China National Petroleum”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  8. ^ “State Grid”. Fortune. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “Saudi Aramco”. Fortune. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  10. ^ “BP”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  11. ^ “Exxon Mobil”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  12. ^ “Volkswagen”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Toyota Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Apple”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ “Berkshire Hathaway”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Amazon.com”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “UnitedHealth Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Samsung Electronics”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ “Glencore”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ “McKesson”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  21. ^ “Daimler”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  22. ^ “CVS Health”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  23. ^ “Total”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  24. ^ “China State Construction Engineering”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  25. ^ “Trafigura Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  26. ^ “Hon Hai Precision Industry”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  27. ^ “EXOR Group”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  28. ^ “AT&T”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ “Industrial & Commercial Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “AmerisourceBergen”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “Chevron”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ “Ping An Insurance”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  33. ^ “Ford Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “China Construction Bank”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  35. ^ “General Motors”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ “Mitsubishi”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  37. ^ “Honda Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “Costco”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ “Agricultural Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Alphabet”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ “Cardinal Health”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “SAIC Motor”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Walgreens Boots Alliance”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ “JPMorgan Chase & Co”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.[liên kết hỏng]
  45. ^ “Gazprom”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ “Verizon”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  47. ^ “Bank of China”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “Allianz”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “AXA”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ “Kroger”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “General Electric”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  52. ^ “Fannie Mae”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ “Lukoil”. Fortune. Global 500. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.

Các công ty lớn nhất thế giới theo thị trường Cap hoạt động trong một loạt các lĩnh vực thị trường khác nhau, bao gồm công nghệ, dịch vụ truyền thông, năng lượng, chu kỳ tiêu dùng và dịch vụ tài chính. Giới hạn thị trường của một công ty được tính bằng cách nhân tổng số cổ phiếu đang lưu hành với giá thị trường hiện tại của một cổ phiếu. Phần lớn các công ty tạo nên danh sách top 10 tạo ra hàng trăm tỷ đô la doanh thu hàng năm. Tuy nhiên, có một số ít tạo ra ít hơn 100 tỷ đô la doanh thu hàng năm, cho thấy các nhà đầu tư lạc quan về sự tăng trưởng tiềm năng của các công ty này so với các công ty khác trong danh sách.

Tất cả dữ liệu dưới đây là lịch sự của TradingView. Tất cả các giá trị đô la của dữ liệu cho dầu Ả Rập Saudi, không giao dịch trên bất kỳ trao đổi nào của Hoa Kỳ, đã được chuyển đổi bằng tỷ giá hối đoái 1 USD thành 3,75 Riyals. Tất cả các số liệu dưới đây là vào quý 2, 2022. All figures below are as of Q2, 2022.

Key Takeaways

  • Giá trị của các công ty thường được đo lường bằng vốn hóa thị trường hoặc giá trị của tất cả các cổ phiếu trên thị trường.
  • Tính đến năm 2022, Apple, Saudi Aramco và Microsoft giữ ba vị trí hàng đầu, mỗi vị trí có giới hạn thị trường vượt quá 2 nghìn tỷ đô la.
  • Các công ty công nghệ và năng lượng xếp hạng trong số các công ty có giá trị nhất trên thế giới hiện nay.
  • Các công ty có trụ sở tại Hoa Kỳ lấp đầy hầu hết các vị trí hàng đầu.

1. Apple Inc. (AAPL)

  • Doanh thu (TTM): $ 378,3 tỷ $378.3 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): 100,5 tỷ đô la $100.5 billion
  • Thị trường giới hạn: 2,65 nghìn tỷ đô la: $2.65 trillion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: 37%: 37%
  • Trao đổi: Nasdaq: Nasdaq
  • Năm thành lập: 1976: 1976

Apple đã trở thành công ty có giá trị nhất thế giới. Thiết kế của Apple, sản xuất và thị trường một loạt các sản phẩm công nghệ tiêu dùng, bao gồm điện thoại thông minh, máy tính cá nhân, máy tính bảng, thiết bị đeo, thiết bị giải trí gia đình, v.v. Một số sản phẩm phổ biến nhất của nó bao gồm điện thoại thông minh iPhone và máy tính Mac. Apple cũng đã mở rộng đáng kể doanh số bán hàng từ các dịch vụ. Nó vận hành các cửa hàng nội dung số, cung cấp dịch vụ đám mây và thanh toán và gần đây đã ra mắt AppletV+, một dịch vụ phát trực tuyến cho nội dung giải trí theo yêu cầu.

2. Saudi Aramco (2222.SR)

  • Doanh thu (TTM): $ 346,5 tỷ: $346.5 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): 88,1 tỷ USD: $88.1 billion
  • Giới hạn thị trường: $ 2,33 nghìn tỷ & NBSP;: $2.33 trillion 
  • Tổng lợi nhuận kéo dài 1 năm: 25% 25%
  • Trao đổi: & NBSP; Tadawul (Sở giao dịch chứng khoán Saudi): Tadawul (Saudi Stock Exchange)
  • Năm thành lập: 1933 1933

Dầu Ả Rập Saudi, được biết đến với cái tên Saudi Aramco, là một công ty dầu khí tích hợp có trụ sở tại Ả Rập Xê Út. Công ty được thành lập như các hoạt động ở nước ngoài của Standard Oil và ngày nay thuộc sở hữu của chính phủ Saudi. Aramco vận hành cả một phân khúc ngược dòng và hạ nguồn. Phân khúc ngược dòng của nó tham gia vào việc thăm dò và sản xuất dầu thô, ngưng tụ, khí tự nhiên và chất lỏng khí tự nhiên (NGL). Phân khúc hạ nguồn đang tham gia vào việc tinh chế và sản xuất hóa dầu, phân phối và sản xuất điện. Saudi Aramco cũng vận hành một doanh nghiệp hóa chất tạo ra các sản phẩm như Aromatics và Olefins và các sản phẩm phức tạp như cao su tổng hợp.

3. Microsoft Corp (MSFT)

  • Doanh thu (TTM): $ 184,9 tỷ $184.9 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): $ 71,2 tỷ: $71.2 billion
  • Thị trường giới hạn: $ 2,10 nghìn tỷ$2.10 trillion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: 31,1%: 31.1%
  • Trao đổi: Nasdaq: Nasdaq
  • Năm thành lập: 1976 1975

Apple đã trở thành công ty có giá trị nhất thế giới. Thiết kế của Apple, sản xuất và thị trường một loạt các sản phẩm công nghệ tiêu dùng, bao gồm điện thoại thông minh, máy tính cá nhân, máy tính bảng, thiết bị đeo, thiết bị giải trí gia đình, v.v. Một số sản phẩm phổ biến nhất của nó bao gồm điện thoại thông minh iPhone và máy tính Mac. Apple cũng đã mở rộng đáng kể doanh số bán hàng từ các dịch vụ. Nó vận hành các cửa hàng nội dung số, cung cấp dịch vụ đám mây và thanh toán và gần đây đã ra mắt AppletV+, một dịch vụ phát trực tuyến cho nội dung giải trí theo yêu cầu.

2. Saudi Aramco (2222.SR)

  • Doanh thu (TTM): $ 346,5 tỷ: $257.6 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): 88,1 tỷ USD $76.0 billion
  • Giới hạn thị trường: $ 2,33 nghìn tỷ & NBSP;: $1.54 trillion
  • Tổng lợi nhuận kéo dài 1 năm: 25% 33.1%
  • Trao đổi: Nasdaq: Nasdaq
  • Năm thành lập: 1976 1998

Apple đã trở thành công ty có giá trị nhất thế giới. Thiết kế của Apple, sản xuất và thị trường một loạt các sản phẩm công nghệ tiêu dùng, bao gồm điện thoại thông minh, máy tính cá nhân, máy tính bảng, thiết bị đeo, thiết bị giải trí gia đình, v.v. Một số sản phẩm phổ biến nhất của nó bao gồm điện thoại thông minh iPhone và máy tính Mac. Apple cũng đã mở rộng đáng kể doanh số bán hàng từ các dịch vụ. Nó vận hành các cửa hàng nội dung số, cung cấp dịch vụ đám mây và thanh toán và gần đây đã ra mắt AppletV+, một dịch vụ phát trực tuyến cho nội dung giải trí theo yêu cầu.

5. Amazon.com Inc. (AMZN)

  • Doanh thu (TTM): $ 469,8 tỷ: $469.8 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): 33,4 tỷ USD: $33.4 billion
  • Giới hạn thị trường: 1,42 nghìn tỷ đô la $1.42 trillion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: -2,5%: -2.5%
  • Trao đổi: Nasdaq: Nasdaq
  • Năm thành lập: 1994: 1994

Amazon.com & nbsp; là một nhà bán lẻ & nbsp; thương mại điện tử & nbsp; bán một loạt các sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu và là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất thế giới. Kinh doanh thương mại điện tử của nó bao gồm hàng hóa và nội dung mà họ mua để bán lại từ các nhà cung cấp và những người được cung cấp bởi người bán bên thứ ba. Amazon cũng cung cấp các dịch vụ đăng ký và dịch vụ web khác nhau, bao gồm dịch vụ điện toán đám mây và kinh doanh giải trí phát trực tuyến phát triển nhanh. Ngoài ra, công ty sản xuất và bán các thiết bị điện tử, như độc giả điện tử Kindle, máy tính bảng lửa, Fire TV và Echo và Alexa. Amazon bán đồ tạp hóa thông qua công ty con của mình, Whole Food Market Inc.

6. Tesla Inc. (TSLA)

  • Doanh thu (TTM): 53,8 tỷ USD: $53.8 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): 5,5 tỷ đô la: $5.5 billion
  • Thị trường giới hạn: $ 910 tỷ $910 billion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: 34,5% 34.5%
  • Trao đổi: Nasdaq: Nasdaq
  • Năm thành lập: 1994 2003

Amazon.com & nbsp; là một nhà bán lẻ & nbsp; thương mại điện tử & nbsp; bán một loạt các sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu và là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất thế giới. Kinh doanh thương mại điện tử của nó bao gồm hàng hóa và nội dung mà họ mua để bán lại từ các nhà cung cấp và những người được cung cấp bởi người bán bên thứ ba. Amazon cũng cung cấp các dịch vụ đăng ký và dịch vụ web khác nhau, bao gồm dịch vụ điện toán đám mây và kinh doanh giải trí phát trực tuyến phát triển nhanh. Ngoài ra, công ty sản xuất và bán các thiết bị điện tử, như độc giả điện tử Kindle, máy tính bảng lửa, Fire TV và Echo và Alexa. Amazon bán đồ tạp hóa thông qua công ty con của mình, Whole Food Market Inc.

6. Tesla Inc. (TSLA)

  • Doanh thu (TTM): 53,8 tỷ USD $276.1 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): 5,5 tỷ đô la $89.8 billion
  • Thị trường giới hạn: $ 910 tỷ $644 billion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: 34,5% 31.2%
  • Năm thành lập: 2003: New York Stock Exchange (NYSE
  • Tesla là nhà sản xuất xe điện hàng đầu (EV). Các mô hình xe của công ty bao gồm: Model 3, một chiếc xe bốn cửa, hạng trung được thiết kế và có giá để thu hút thị trường đại chúng; Model Y, một phương tiện thể thao tiện ích nhỏ gọn (SUV) có bảy người lớn; Model S, một chiếc xe bốn cửa, kích thước đầy đủ; và Model X, một chiếc SUV hạng trung với chỗ ngồi cho tối đa bảy người lớn. Các kế hoạch của công ty bao gồm việc phát triển và sản xuất Cybertruck và Tesla Semi, là EV thương mại. Tesla cũng sản xuất các tấm pin mặt trời, cung cấp sản xuất năng lượng mặt trời và cung cấp các sản phẩm lưu trữ năng lượng. 1839

7. Berkshire Hathaway Inc. (BRK.A)

Doanh thu (TTM): $ 276,1 tỷ

  • Thu nhập ròng (TTM): 89,8 tỷ USD $26.9 billion
  • Thị trường giới hạn: $ 644 tỷ $9.8 billion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: 31,2%$457bbillion
  • Trao đổi: Sàn giao dịch chứng khoán New York (NYSE: 84.5%
  • Trao đổi: Nasdaq: Nasdaq
  • Năm thành lập: 1994 1993

Amazon.com & nbsp; là một nhà bán lẻ & nbsp; thương mại điện tử & nbsp; bán một loạt các sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu và là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất thế giới. Kinh doanh thương mại điện tử của nó bao gồm hàng hóa và nội dung mà họ mua để bán lại từ các nhà cung cấp và những người được cung cấp bởi người bán bên thứ ba. Amazon cũng cung cấp các dịch vụ đăng ký và dịch vụ web khác nhau, bao gồm dịch vụ điện toán đám mây và kinh doanh giải trí phát trực tuyến phát triển nhanh. Ngoài ra, công ty sản xuất và bán các thiết bị điện tử, như độc giả điện tử Kindle, máy tính bảng lửa, Fire TV và Echo và Alexa. Amazon bán đồ tạp hóa thông qua công ty con của mình, Whole Food Market Inc.

6. Tesla Inc. (TSLA)

  • Doanh thu (TTM): 53,8 tỷ USD$56.8 billion
  • Thu nhập ròng (TTM): 5,5 tỷ đô la $21.4 billion
  • Thị trường giới hạn: $ 910 tỷ: $456 billion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: 34,5%: -8.9%
  • Năm thành lập: 2003: NYSE
  • Tesla là nhà sản xuất xe điện hàng đầu (EV). Các mô hình xe của công ty bao gồm: Model 3, một chiếc xe bốn cửa, hạng trung được thiết kế và có giá để thu hút thị trường đại chúng; Model Y, một phương tiện thể thao tiện ích nhỏ gọn (SUV) có bảy người lớn; Model S, một chiếc xe bốn cửa, kích thước đầy đủ; và Model X, một chiếc SUV hạng trung với chỗ ngồi cho tối đa bảy người lớn. Các kế hoạch của công ty bao gồm việc phát triển và sản xuất Cybertruck và Tesla Semi, là EV thương mại. Tesla cũng sản xuất các tấm pin mặt trời, cung cấp sản xuất năng lượng mặt trời và cung cấp các sản phẩm lưu trữ năng lượng. 1987

7. Berkshire Hathaway Inc. (BRK.A)

Doanh thu (TTM): $ 276,1 tỷ

  • Thu nhập ròng (TTM): 89,8 tỷ USD: $117.9 billion
  • Thị trường giới hạn: $ 644 tỷ $39.4 billion
  • Trailing 1 năm & NBSP; Tổng lợi nhuận: 31,2%: $449 billion
  • Trao đổi: Sàn giao dịch chứng khoán New York (NYSE -22.2%
  • Trao đổi: Nasdaq: Nasdaq
  • Năm thành lập: 1994 2004

Amazon.com & nbsp; là một nhà bán lẻ & nbsp; thương mại điện tử & nbsp; bán một loạt các sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu và là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất thế giới. Kinh doanh thương mại điện tử của nó bao gồm hàng hóa và nội dung mà họ mua để bán lại từ các nhà cung cấp và những người được cung cấp bởi người bán bên thứ ba. Amazon cũng cung cấp các dịch vụ đăng ký và dịch vụ web khác nhau, bao gồm dịch vụ điện toán đám mây và kinh doanh giải trí phát trực tuyến phát triển nhanh. Ngoài ra, công ty sản xuất và bán các thiết bị điện tử, như độc giả điện tử Kindle, máy tính bảng lửa, Fire TV và Echo và Alexa. Amazon bán đồ tạp hóa thông qua công ty con của mình, Whole Food Market Inc.

Các công ty lớn nhất trên thế giới là gì?

Trong khi nhiều người quan tâm đến các công ty xếp hạng theo giá trị thị trường (giới hạn thị trường), các công ty hàng đầu theo doanh thu khác nhau phần nào. Điều này có thể là do họ thâm dụng vốn hơn và có tỷ suất lợi nhuận thấp hơn. Điều đó cũng có thể có nghĩa là họ là những công ty trưởng thành hơn với triển vọng tăng trưởng ít hơn.

5 công ty hàng đầu theo doanh thu hàng năm vào quý 2 năm 2022 là:

  1. Walmart (WMT) - $ 576 tỷ
  2. Amazon (AMZN) - 486 tỷ USD
  3. Petro Trung Quốc (PTR) - $ 443 tỷ
  4. Saudi Aramco (2222.SR) - 394 tỷ USD
  5. Apple, Inc. (AAPL) - $ 388 tỷ

Các công ty lớn nhất trên thế giới theo số lượng nhân viên là gì?

Walmart là nhân viên lớn nhất thế giới, cho đến nay, với hơn 2,3 triệu công nhân toàn cầu.

5 công ty hàng đầu trên thế giới theo số lượng nhân viên vào quý 2 năm 2022 là:

  1. Walmart (WMT) - 2.300.000
  2. Amazon (AMZN) - 1.600.000
  3. Volkswagen (VOW3.DE) - 645.500
  4. Accdvisor (ACN) - 624.000
  5. United Parcel Service (UPS) - 540.000

Công ty lớn nhất trên mỗi lục địa là gì?

Trong khi Hoa Kỳ thống trị thị trường chứng khoán toàn cầu, các công ty trên thế giới đã phát triển đến quy mô khổng lồ. Công ty lớn nhất theo giới hạn thị trường trên mỗi lục địa (không bao gồm Nam Cực) là:

  1. N. America - Apple, Inc. ($ 2,65 nghìn tỷ)
  2. S. America - Petrobras (100 tỷ USD)
  3. Châu Âu - LVMH (354 tỷ USD)
  4. Châu Á - Saudi Aramco (2,33 nghìn tỷ đô la)
  5. Châu Phi - Naspers (47 tỷ USD)
  6. Úc - Tập đoàn BHP (138 tỷ USD)

Điểm mấu chốt

Các công ty lớn nhất thế giới ngày nay có giá trị vài nghìn tỷ đô la. Điều này làm cho các công ty này lớn hơn và có giá trị hơn toàn bộ nền kinh tế của một số quốc gia! Ngày nay, các công ty công nghệ và năng lượng thống trị các tập đoàn lớn nhất trên thế giới. Trong quá khứ, các công ty thương mại, đường sắt và công việc thép chiếm ưu thế. Thời gian sẽ cho biết nếu những người bay cao này có thể ở lại các vị trí hàng đầu và các ngành công nghiệp nào có thể xuất hiện để thách thức các vị trí đáng thèm muốn này.

4 công ty lớn nhất ở Mỹ là gì?

Danh sách các công ty lớn nhất.

4 công ty lớn nhất là gì?

Các công ty lớn nhất trên thế giới theo doanh thu là gì ?..
Walmart (WMT) - $ 576 tỷ ..
Amazon (AMZN) - $ 486 tỷ ..
Petro Trung Quốc (PTR) - $ 443 tỷ ..
Saudi Aramco (2222.SR) - 394 tỷ USD ..
Apple, Inc. (AAPL) - $ 388 tỷ ..

3 công ty lớn nhất của Mỹ là gì?

Các công ty lớn nhất của Mỹ bằng vốn hóa thị trường.

Công ty Fortune 4 là gì?

Tạp chí Fortune xuất bản một danh sách các công ty lớn nhất ở Hoa Kỳ theo doanh thu hàng năm.... Danh sách các công ty Fortune 500 và trang web của họ ..