Bài 131 sách giáo khoa toán lớp 6 trang 50 năm 2024

Giải bài 131 Trang 50 SGK Toán 6 – Tập 1. phần bài tập Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Đề bài 131 Trang 50 SGK Toán 6 – Tập 1:

  1. Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
  1. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b biết rằng a < b.

Lời giải câu 131 Trang 50 SGK Toán 6 – Tập 1:

Bài 131 sách giáo khoa toán lớp 6 trang 50 năm 2024

(HTTPS://BAIVIET.ORG)

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 131 trang 50 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

Đề bài

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

\(51\); \(75\); \( 42\); \(30\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Bước 1: phân tích từng số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

+) Bước 2: Dựa vào kết quả ta tìm được các ước của mỗi số đó.

Lời giải chi tiết

+) Phân tích số 51 ra thừa số nguyên tố:

Bài 131 sách giáo khoa toán lớp 6 trang 50 năm 2024

Vậy: \(51 = 3 . 17\); \(Ư(51) = \left\{1; 3; 17; 51\right\}\)

+) Phân tích số 75 ra thừa số nguyên tố:

Bài 131 sách giáo khoa toán lớp 6 trang 50 năm 2024

Vậy: \(75 = 3 . 5^2; Ư(75) = \left\{1; 3; 5; 15; 25; 75\right\}\)

+) Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố:

Bài 131 sách giáo khoa toán lớp 6 trang 50 năm 2024

Vậy: \(42 = 2 . 3 . 7; Ư(42) = \left\{1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42\right\}\)

+) Phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố:

Bài 131 sách giáo khoa toán lớp 6 trang 50 năm 2024

Vậy: \(30 = 2 . 3 . 5; Ư(30) = \left\{1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30\right\}\)

Loigiaihay.com

  • Bài 131 trang 50 SGK Toán 6 tập 1 Giải bài 131 trang 50 SGK Toán 6 tập 1. Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số Bài 132 trang 50 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 132 trang 50 SGK Toán 6 tập 1. Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi

An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn, 4, 51, 9 không phải là các số nguyên tố.

Kết quả đúng phải là:

120 =23 . 3 . 5; 306 = 2 . 32 . 17; 567 = 34 . 7.

Bài 127. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?

  1. 225; b) 1800; c) 1050; d) 3060.

Bài giải:

  1. 225 = 32 . 52 chia hết cho 3 và 5;
  1. 1800 = 23 . 32 . 52 chia hết cho 2, 3, 5;
  1. 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;
  1. 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho 2, 3, 5, 17.

Bài 128. Cho số a = 23 . 52 . 11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?

Bài giải:

4 là một ước của a vì 4 là một ước của 23 ;

8 = 23 là một ước của a;

16 không phải là ước của a;

11 là một ước của a;

20 cũng là ước của a vì 20 = 4 . 5 là ước của 23 . 52 .

Bài 129. a) Cho số a = 5 . 13. Hãy viết tất cả các ước của a.

  1. Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
  1. Cho số c = 32 . 7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Bài giải:

  1. 5 . 13 có các ước là 1, 5, 13, 65.

Lưu ý. Muốn tìm các ước của a . b ta tìm các ước của a, của b và tích của mỗi ước của a với một ước của b.

  1. Các ước của 25là 1, 2, 22, 23, 24, 25 hay 1, 2, 4, 8, 16, 32.
  1. Các ước của 32 . 7 là 1, 3, 32, 7, 3 . 7, 32. 7 hay 1, 3, 9, 7, 21, 63.

Bài 130. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

51; 75; 42; 30.

Bài giải:

51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51};

75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};

42 = 2 . 3 . 7, Ư(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};

30 = 2 . 3 . 5, Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Bài 131. a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

  1. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.

Bài giải:

  1. Giả sử 42 = a . b = b . a. Điều này có nghĩa là a và b là những ước của 42. Vì b = 42 : a nên chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là một ước bất kì của 42.

Nếu a = 1 thì b = 42.

Nếu a = 2 thì b = 21.

Nếu a = 3 thì b = 14.

Nếu a = 6 thì b = 7.

  1. ĐS: a = 1, b = 30;

a = 2, b = 15;

a = 3, b = 10;

a = 5, b = 6.

Bài 132. Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).

Bài giải:

Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28. Ta có 28 = 22 . 7. Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.