Bài 14 tang 9 sbt 7 tập một năm 2024

Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp kết quả theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có:

Vậy B < C < A.

Quảng cáo

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 7 (SBT Toán 7) Bài 3 Chương 1 Đại Số khác:

  • Bài 10 (trang 8 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tính ....
  • Bài 11 (trang 8 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Viết số hữu tỉ -7/20 dưới các dạng ....
  • Bài 12 (trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ....
  • Bài 13 (trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Điền số nguyên thích hợp vào ô trống: ....
  • Bài 15 (trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tìm tập hợp các số nguyên x, biết rằng: ....

Quảng cáo

  • Bài 16 (trang 9 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tìm x ∈ Q, biết rằng: ....
  • Bài 17 (trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tính nhanh giá trị của biểu thức: ....
  • Bài 18 (trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Điền các số hữu tỉ thích hợp vào các ....
  • Bài 19 (trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tìm x ∈ Q, biết: ....
  • Bài 20 (trang 10 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Khi cộng hai số tự nhiên, ta luôn được ....
  • Bài 21 (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho ....
  • Bài 22 (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tính ....
  • Bài 23 (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Hỏi A gấp mấy lần B ....
  • Bài tập bổ sung (trang 11)
  • Bài 3.1 (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Kết quả phép tính ....
  • Bài 3.2 (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): So sánh các tích sau bằng cách hợp lí nhất ....
  • Bài 3.3* (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tìm các số nguyên x, y ....
  • Bài 3.4* (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tìm hai số hữu tỉ x và y ....
  • Bài 3.5* (trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 1): Tìm các số hữu tỉ x, y, z ....

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
  • Bài 14 tang 9 sbt 7 tập một năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 14 tang 9 sbt 7 tập một năm 2024

Bài 14 tang 9 sbt 7 tập một năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

\(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \);

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)

Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)

Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)

Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 3 } \right)}^2}} = \left| {3 - \sqrt 3 } \right| \)\(= 3 - \sqrt 3 \) (do \(3 > \sqrt3\)).

LG c

\(\sqrt {{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^2}} \);

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)

Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)

Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)

Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^2}} = \left| {4 - \sqrt {17} } \right| \)\(= \sqrt {17} - 4\) (do \(4=\sqrt {16} < \sqrt17\)).

LG d

\(2\sqrt 3 + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \).

Phương pháp giải:

Áp dụng:

\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)

Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)

Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)

Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết:

\(2\sqrt 3 + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \)\(= 2\sqrt 3 + \left| {2 - \sqrt 3 } \right| \)