Bài 14 tang 9 sbt 7 tập một năm 2024
Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức A, B, C rồi sắp xếp kết quả theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: Quảng cáo Lời giải:
Ta có: Vậy B < C < A. Quảng cáo Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 7 (SBT Toán 7) Bài 3 Chương 1 Đại Số khác:
Quảng cáo
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải sách bài tập Toán 7 | Giải sbt Toán 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 7 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \); Phương pháp giải: Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\) Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Lời giải chi tiết: \(\sqrt {{{\left( {3 - \sqrt 3 } \right)}^2}} = \left| {3 - \sqrt 3 } \right| \)\(= 3 - \sqrt 3 \) (do \(3 > \sqrt3\)). LG c \(\sqrt {{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^2}} \); Phương pháp giải: Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\) Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Lời giải chi tiết: \(\sqrt {{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^2}} = \left| {4 - \sqrt {17} } \right| \)\(= \sqrt {17} - 4\) (do \(4=\sqrt {16} < \sqrt17\)). LG d \(2\sqrt 3 + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \). Phương pháp giải: Áp dụng: \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\) Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\) Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Lời giải chi tiết: \(2\sqrt 3 + \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}} \)\(= 2\sqrt 3 + \left| {2 - \sqrt 3 } \right| \) |