Bài 29.1; 29.2 trang 68 sbt hóa học 12

Có các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 29.1.
  • Câu 29.2.

Câu 29.1.

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit ?

A. Al2O3được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.

B. Al2O3bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.

C. Al2O3tan được trong dung dịch NH3.

D. Al2O3là oxit không tạo muối.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về nhôm và hợp chất

Lời giải chi tiết:

A. đúng \(4Al{(N{O_3})_3}\xrightarrow{{{t^0}}}2A{l_2}{O_3} + 12N{O_2} + 3{O_2}\)

B. sai do CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa

C. sai do NH3có tính bazơ yếu nên không hòa tan được Al2O3

D. sai do Al2O3là oxit lưỡng tính, có tạo muối

\( \to\) Chọn A.

Câu 29.2.

Có các dung dịch : KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ?

A. Dung dịch NaOH dư.

B. Dung dịch AgNO3.

C. Dung dịch Na2SO4.

D. Dung dịch HCl.

Phương pháp giải:

Dùng dung dịch NaOH để nhận biết

Lời giải chi tiết:

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào các dung dịch trên:

- Tạo ra kết tủa màu xanh là Cu(NO3)2

- Tạo ra kết tủa nâu đỏ là FeCl3

- Tạo ra kết tủa trắng, tan trong NaOH dư là AlCl3

- Có khí mùi khai (NH3) thoát ra là NH4Cl:

\(N{H_4}Cl + NaOH \to NaCl + N{H_3} \uparrow + {H_2}O\)

- Không có hiện tượng gì là KNO­3

\( \to\) Chọn A.