Bài 42 luyện tập chương 4 hiđrocacbon nhiên liệu

Lời giải bài tập Hóa học lớp 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 9 Bài 42. Mời các bạn đón xem:

Bài 42.1 trang 51 Sách bài tập Hóa học 9: Viết các phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các chất sau: CnH2n+2, CmH2m, CaH2a-2
  • Bài 42.2 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau :
  • Bài 42.3 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: A, B, C là ba hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol khí CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Biết :
  • Bài 42.4 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H10
  • Bài 42.5 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức CnH2n+2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí.
  • Bài 42.6 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.
  • Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

    Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách giáo khoa hóa học lớp 9
    • Giải Hóa Học Lớp 9
    • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 9
    • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 9

    Giải Sách Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 42: Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon – Nhiên liệu giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

    Bài 42.1 trang 51 Sách bài tập Hóa học 9: Viết các phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các chất sau: CnH2n+2, CmH2m, CaH2a-2

    Lời giải:

    Các phương trình phản ứng cháy của các chất:

    Bài 42 luyện tập chương 4 hiđrocacbon nhiên liệu

    Bài 42.2 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau :

    a) CH4 ; C2H2 ; SO2.

    b) C2H6 ; C2H4 ; H2.

    Lời giải:

    a) Thí nghiệm 1 : Dẫn các khí qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi đốt. Hai khí cháy được là CH4 và C2H2. Khí không cháy được là SO2.

    Thí nghiệm 2 : Dẫn hai khí “cháy được” qua dung dịch brom Khí nào làm mất màu dung dịch brom, đó là C2H2, khí còn lại là CH4.

    b) Dùng dung dịch brom nhận được C2H4. Đốt cháy hai chất còn lại và cho sản phẩm hấp thụ vào nước vôi trong nhận được C2H6, còn lại là H2.

    Bài 42.3 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: A, B, C là ba hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol khí CO2 bằng hai lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Biết :

    A không làm mất màu dung dịch brom.

    Một mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom.

    Một mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom.

    Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.

    Lời giải:

    Gọi công thức của ba hiđrocacbon đó là : CxHy, CaHb, CnHm.

    Khi đốt ta có :

    Bài 42 luyện tập chương 4 hiđrocacbon nhiên liệu

    Vì số mol CO2 tạo ra bằng 2 lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Vậy theo phương trình hoá học của phản ứng cháy

    → X = a = n = 2.

    Mặt khác : A không làm mất màu nước brom → không có liên kết đôi hoặc ba. Vậy A là CH3 – CH3.

    1 mol B chỉ tác dụng tối đa với 1 mol brom → có 1 liên kết đôi.

    Vậy B là CH2 = CH2.

    1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom → có liên kết ba.

    Vậy C là CH ≡CH.

    Bài 42.4 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H10

    a) Viết các công thức cấu tạo của X.

    b) Biết X có phản ứng thế với clo (clo thế hiđro ở vị trí bất kì) khi có ánh sáng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol để tạo ra C4H9Cl.

    c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của C4H9Cl

    Lời giải:

    a) Công thức cấu tạo của X có thể là:

    Bài 42 luyện tập chương 4 hiđrocacbon nhiên liệu

    b) Phản ứng thế của X với clo theo tỷ lệ 1:1 khi chiếu sáng:

    C4H10 + Cl2 → C4H9Cl + HCl

    c) Vì nguyên tử clo có thể thây thế nguyên tử hidro ở vị trí bất kì trong X nên;

    + Nếu X là CH3 – CH2 – CH2 – CH3 , công thức cấu tạo của C4H9Cl có thể là:

    Bài 42 luyện tập chương 4 hiđrocacbon nhiên liệu

    Bài 42 luyện tập chương 4 hiđrocacbon nhiên liệu

    Bài 42.5 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức CnH2n+2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí.

    Biết rằng tỉ lệ số mol của CH4 và CnH2n+2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí C02 (thể tích khí đo ở đktc).

    a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.

    b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.

    Lời giải:

    a) Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

    C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

    Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH4 và CnH2n+2

    Theo đề bài VC2H2 tham gia phản ứng là : 0,896 – 0,448 = 0,448 (lít).

    Vậy số mol C2H2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol

    Gọi số mol của CH4 là X. Theo bài => số mol của CnH2n+2 cũng là x.

    Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01

    Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :

    2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    2CnH2n+2 + (3n+1)O2 → 2nCO2 + 2(n+1)H2O

    Vậy ta có : nCO2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2

    Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C2H6.

    b) Tính % thể tích các khí :

    %VC2H2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%

    %VCH4 = %VC2H6 = 25%

    Bài 42.6 trang 52 Sách bài tập Hóa học 9: Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.

    a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.

    b) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H2 là 18,4 qua dung dịch nước brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng (biết thể tích khí đo ở đktc).