Bài tập chuẩn độ oxi hóa khử có lời giải

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Hóa Học Lớp 12
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 12
  • Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao

Giải Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 52: Chuẩn độ oxi hóa – khử bằng phương pháp pemanganat [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 [trang 247 sgk Hóa 12 nâng cao]: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml dung dịch chuẩn thu được. Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 =116 g/mol.

A. % FeCO3 =12,18%

B. % FeCO3 = 60,9%

C. % FeCO3 = 24,26%

D. % FeCO3 = 30,45%

Lời giải:

nKMnO4 = 6,3.10-4 [mol]

Phản ứng chuẩn độ:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3

⇒ mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 [gam]

%[m]FeCO3 = [0,3654/0,6].100% = 60,9%

Đáp án B

Bài 2 [trang 247 sgk Hóa 12 nâng cao]: Trình bày nguyên tắc phép đo pemanganat xác định nồng độ của:

a. Dung dịch FeSO4

b. Dung dịch H2O2.

Lời giải:

Nguyên tắc: Dùng dung dịch chuẩn KMnO4 [có màu tím hồng] để chuẩn độ các chất khử FeSO4 và H2O2 trong môi trường axit H2SO4 loãng. Phương pháp này không cần chất chỉ thị vì ion Mn2+ không có màu nên khi dư 1 giọt dung dịch chuẩn KMnO4 thì dung dịch đang từ không màu chuyển sang màu hồng rât rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

MnO4– + 5Fe2+ + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

2MnO4– + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 5O2 + 8H2O

Bài 3 [trang 247 sgk Hóa 12 nâng cao]: Cho dung dịch A chứa hỗn hợp FeSO4 và Fe2[SO4]3 trong môi trường H2SO4 loãng. Lấy 25,00 ml A rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,025 M thì hết 18,15 ml dung dịch đó. Lại lấy 25,00 ml A nữa rồi thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, cân được 1,2 gam.

a. Viết các phương trình hóa học.

b. Tính nồng độ mol của các muối sắt.

Lời giải:

a. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O [1]

FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe[OH]2 + [NH4]2SO4 [2]

Fe2[SO4]3 + 6NH3 + 6H2O → 2Fe[OH]3 + 3[NH4]2SO4 [3]

b. Theo [1] nKMnO4 = 0,025.0,01815 = 4,5375.10-4 mol

nFeSO4 = 5nKMnO4 = 2,26875. 10-3 mol

Theo [2], [4]:

nFe2O3 [5] = 7,5.10-3 – 1,134.10-3 = 6,366.10-3 mol = nFe2[SO4]3 [3]

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

Với Các bài toán về chuẩn độ axit bazo, chuẩn độ oxi hoa khử hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập chuẩn độ axit bazo, chuẩn độ oxi hoa khử từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

a. Phương pháp chuẩn độ trung hòa [chuẩn độ axit - bazơ]

    - Dùng những dung dịch kiềm [NaOH hoặc KOH] đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để chuẩn độ các dung dịch axit và dùng các dung dịch axit mạnh [HCl, HNO3, H2SO4] đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để độ các dung dịch bazơ.

    - Để nhận ra điểm tương đương [thời điểm dung dịch chuẩn vừa phản ứng hết với dung dịch cần xác định] của phản ứng chuẩn độ trung hòa, người ta dùng chất chỉ thị axit - bazơ [hay chỉ thi pH, là những axit yếu có màu sắc thay đổi theo pH]

    Bảng ghi khoảng pH đổi màu của một số chỉ thị

Tên thông dụng của chất chỉ thị Khoảng pH đổi màu Màu dạng axit - bazơ
Metyl da cam 3,1 - 4,4 Đỏ - vàng
Metyl đỏ 4,2 - 6,3 Đỏ - vàng
Phenolphtalein 8,3 - 10,0 Không màu - đỏ

    Với mỗi phản ứng chuẩn độ cụ thể người ta chọn những chất chỉ thị nào có khoảng đổi màu trắng hoặc rất sát điểm tương đương.

b. Chuẩn độ oxi hóa khử bằng phương pháp pemangant

    - Chuẩn độ oxi hóa - khử [phương pháp pemangant]: được dùng để chuẩn độ dung dịch của các chất khử [Ví dụ: Fe2+, H2O2, H2C2O4, .. ] trong môi trường axit mạnh [thường dùng dung dịch H2SO4 loãng], khi đó MnO4- bị khử về Mn2+ không màu:

    MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O

    - Trong phương pháp này chất chỉ thị chính là KMnO4 vì ion Mn2+ không màu do đó khi dư một giọt KMnO4 dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng rất rõ giúp ta kết thúc chuẩn độ.

Bài 1: Cần thêm vào bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50 ml dug dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?

Hướng dẫn:

    nNaOH = nOH = 0,25.V [mol]

    nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05.0,1 + 0,05.2.0,05

    pH = 2 ⇒ [H+] = 10 - 2 M = 0,01 mol

    Ta có: [0,01 - 0,25V]/[0,05 + V] = 10 - 2

    0,01 - 0,25.V = 0,01.0,05 + 0,01 V ⇒ 0,26.V = 0,01 - 0,01.0,05

    V = 0,0365 l = 36,5 ml

Bài 2: Lấy 25ml dung dịch A gồm FeSO4 và Fe2[SO4]3 rồi chuẩn độ bằng dung dịch hỗn hợp KMnO4 0,025M thì hết 18,10ml. Mặt khác, thêm lượng dư dung dịch NH3 vào 25ml dung dịch A thì thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đỏ trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, cân được 1,2g. Nồng độ mol/l của FeSO4 và Fe2[SO4]3 lần lượt là:

    A. 0,091 và 0,25         B. 0,091 và 0,265

    C. 0,091 và 0,255         D. 0,087 và 0,255

Hướng dẫn:

    Ta có:

    nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 2,2615.10-3 mol

    CMFeSO4 = 2,2625/0,025 = 0,091M

Bài 1: Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước [H2C2O4.2H2O] hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng [ở pH = 9] thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng.

    A. 0,114M         B. 0,26M         C. 0,124M         D. 0,16M

Lời giải:

Đáp án: A

    Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

    Nồng độ dung dịch H2C2O4: C_[H2C2O4] = 1,26/126.1000/100 = 0,1M

    Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4.V = 2.10-3 mol

    ⇒ CM[NaOH] = 0,114M

Bài 2: Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba[OH]2 0,05M. Giá trị của a là:

    A. 0,07         B. 0,08         C. 0,065         D. 0,068

Lời giải:

Đáp án: C

    ∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

    ∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165.2.0,05 = 3,3.10 - 3 mol

    Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

    0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10 - 3 ⇒ a = 0,065 mol/l

Bài 3: Để xác định nồng độ dung dịch H2O2, người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Xác định hàm lượng H2O2 trong nước oxi già.

    A. 9%         B. 17%         C. 12%         D. 21%

Lời giải:

Đáp án: B

    Phản ứng

    5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O

    Từ phản ứng ⇒ nH2O2 = 5/2 nKMnO4 = 2,5.10-3 [mol]

Bài 4: Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là:

    A. 12,18%         B. 24,26%         C. 60,9%         D. 30,45%

Lời giải:

Đáp án: C

    nKMnO4 = 0,025.25,2/1000 = 6,3.10-4 mol

    Phương trình phản ứng:

Bài 5: Chuẩn độ 20 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 ml dung dịch NaOH 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

    A. 0,102M         B. 0,12M         C. 0.08M         D. 0,112M

Lời giải:

Đáp án: A

    PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O

    nNaOH = 0,017.0,12 = 0,00204[mol]

    Theo PT: nHCl = nNaOH = 0,00204mol

    Nồng độ mol của dung dịch HCl là: 0,00204/0,02 = 0,102[M]

Video liên quan

Chủ Đề