Bài tập danh từ số it số nhiều lớp 3
Kiến thức chỉ thực sự trở thành của bạn khi bạn thực hành nhuần nhuyễn những điều mà bản thân đã đọc và học được. Đồng hành với bạn đọc trên hành trình tích lũy tri thức này, ICE xin cung cấp một số bài tập thực hành về cách Biến đổi danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh! Show Exercise 1: Turn these singular nouns into their plural form
Exercise 2: Change each sentence into its plural form
Exercise 3: Change the noun form of the word in blanket into plural form
Exercise 4: Choose the correct answer
Exercise 5: Choose the correct answer
ANSWER KEY Exercise 1:
Exercise 2:
Exercise 3:
Exercise 4:
Exercise 5:
Hi vọng những bài tập trên đã giúp bạn nắm rõ hơn về những quy tắc biến đổi danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn trau dồi thêm về kiến thức Ngữ pháp thì đừng ngần ngại tham khảo kho Tài liệu học tập của ICE IELTS nhé! Nguyên tắc chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh không quá khó và phức tạp, các bạn chỉ cần nhớ những nguyên tắc cơ bản và 1 vài trường hợp đặc biệt là có thể nắm rõ kiến thức. Sau đây Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh để các bạn cùng tham khảo. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu học tập củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây. Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng AnhBài 1: Viết dạng số ít của các Danh từ sau:1. sandwiches → 2. fish → 3. feet → 4. roses → 5. boys → 6. families → 7. potatoes → 8. wives → 9. photos → 10. children → 11. lamps → 12. cities → 13. sheep → 14. cliffs → 15. roofs → 16. thieves → 17. pence → 18. pianos → 19. teeth → 20. bases → Đáp án: 1. roses → rose 2. boys → boy 3. families → family 4. potatoes → potato 5. wives → wife 6. photos → photo 7. children → child 8. sandwiches → sandwich 9. fish → fish 10. feet → foot 11. lamps → lamp 12. cities → city 13. sheep → sheep 14. cliffs → cliff 15. roofs → roof 16. thieves → thief 17. pence → penny 18. pianos → piano 19. teeth → tooth 20. bases → base Bài 2: Change the sentences into the plural form.Example: My foot is big. → My feet are big. 1. The man is tall. 2. The woman is fat. 3. The child is sad. 4. The mouse is gray. 5. My tooth is white. Đáp án: 1. The man is tall. → The men are tall 2. The woman is fat. → The women are fat 3. The child is sad. →The children are sad 4. The mouse is gray. →The mice are gray 5. My tooth is white.→ My teeth are white Change the sentences into the singular form. Example: The fish are quiet. → The fish is quiet. 1. The geese are in the yard. 2. The children are tired. 3. The policemen are old. 4. The mice are hungry. 5. The sheep are ugly. Đáp án: 1. The geese are in the yard. → The goose is in the yard 2. The children are tired. → The child is tired 3. The policemen are old. →The policeman is old 4. The mice are hungry. →The mouse is hungry 5. The sheep are ugly. →The sheep is ugly Bài 3: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc.1. These (person) are protesting against the president. 2. The (woman) over there want to meet the manager. 3. My (child) hate eating pasta. 4. I am ill. My (foot) hurt. 5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration. 6. I clean my (tooth) three times a day. 7. The (student)are doing the exercise right now. 8. The (fish) I bought is in the fridge. 9. They are sending some (man) to fix the roof. 10. Most (houswife)work more than ten hours a day at home. 11. Where did you put the (knife)? 12. On the (shelf). 13. (Goose) like water. 14. (Piano) are expensive 15. Some (policeman) came to arrest him. 16. Where is my (luggage)? ............ Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết Danh từ có thể được chia thành hai loại là danh từ số ít và số nhiều. Việc xác định được dạng số ít số nhiều trong trong tiếng Anh của danh từ rất quan trọng khi làm các bài tập ngữ pháp. Lí do là bởi danh từ số ít và số nhiều ảnh hưởng đến việc chia động từ cũng như lựa chọn các từ loại khác cho phù hợp. Có thể các bạn đã biết đến danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh, nhưng số nhiều của tooth liệu có phải là tooths, hay woman là số ít hay số nhiều? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Ví dụ: He has un umbrella. ( Anh ấy có một cái ô.) The girl in red is John’s girlfriend. ( Cô gái áo đỏ là bạn gái của John.)
…
Ví dụ : He has 3 umbrellas. ( Anh ấy có 3 chiếc ô.)
Ví dụ: The men who you met yesterday come from Canada. ( Những người đàn ông bạn gặp hôm qua đến từ Canada.)
Ví dụ: boy → boys cat → cats house → houses
Ví dụ: box → boxes brush → brushes bus → buses
Ví dụ: lady → ladies baby → babies city → cities
Ví dụ: tomato → tomatoes hero → heroes
Ví dụ: photo → photos radio → radios zoo → zoos
hoặc fe thành ves. Ngoại lệ : chef → chefs roof → roofs chief → chiefs cliff –>cliffs
Ví dụ: boyfriend → boyfriends ticket collector → ticket collectors
Ví dụ: passer-by → passers-by father-in-law → fathers-in-law court-martial → courts- martial Các từ viết hoa sau đây luôn luôn ở dạng số nhiều hay là dạng số nhiều của danh từ đếm được: A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable
A. Plural B. Countable Trên đây là lý thuyết và bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh. Hi vọng qua bài viết này các bạn đã có thể nắm chắc kiến thức về danh từ số ít số nhiều và không còn bị lúng túng khi làm các bài tập ngữ pháp. Chúc các bạn thi đạt được kết quả cao! Xem thêm: Lý thuyết + bài tập: Vị trí của danh từ trong tiếng anh 20 Bài tập trọng tâm bài tập về danh từ số ít và số nhiều Tổng hợp kiến thức: Danh từ số nhiều bất quy tắc |