Bài tập hạch toán bán hàng trả góp năm 2024

Bán hàng trả góp là một phương thức nhằm tăng cường khả năng tiêu thu sản phẩm của doanh nghiệp và hướng đến các đối tượng có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm đó, sau đây KEY AS xin chi sẽ sơ đồ hạch toán và một số nghiệp vụ về bán hàng trả góp ở doanh nghiệp.

Bài tập hạch toán bán hàng trả góp năm 2024

1. Doanh nghiệp xuất hàng bán trả góp cho khách hàng

+ Ghi nhận doanh thu

Nợ 111,112 (số tiền khách hàng trả trước)

Nợ 131 (số tiền khách hàng còn nợ)

Có 511 (doanh thu theo giá trả ngay)

Có 3331 (thuế gtgt)

Có 3387 (lãi trả góp)

+ Ghi nhận giá vốn

Nợ 632 (trí giá xuất kho hay giá mua)

Nợ 133 (thuế gtgt nếu có)

Có 154,155,156,157,331 (tổng giá trị xuất kho hay trị giá mua)

2. Định kỳ khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp.

+ Tiền thu từ khách hàng từng kỳ

Nợ 111,112

Có 131

+ Phân bổ lãi trả góp, trả chậm

Nợ 3387 (lãi trả góp từng kỳ)

Có 515 (lãi trả góp từng kỳ)

Tin học KEY- KEY ACCOUNTING SERVICES chúc các bạn thành công.

nguồn : https://key.com.vn/

Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán

cho người chưa biết về kế toán) hoặc khóa học kế toán thực hành trên chứng từ

thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết:

Khóa học kế toán ngắn hạn

Khóa học kế toán doanh nghiệp tại TPHCM

Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Trên Chứng Từ Thực tế

TRUNG TÂM TIN HỌC KEY - KEY ACCOUNTING SERVICES

ĐC: 203 - 205 Lê Trọng Tấn - Sơn Kỳ - Tân Phú - TP HCM

ĐT: (028) 22 152 521

ở doanh nghiệp.

Đăng nhận xét - bình luận

Kế toán Hà Nội hướng dẫn hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm theo Thông tư 200 mới nhất của tổng cục thuế. Mời các bạn chú ý theo dõi:

Bài tập hạch toán bán hàng trả góp năm 2024

1. Hướng dẫn hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm

Đối với các sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5117) (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Thuế GTGT phải nộp)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).

– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).

Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp, đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5117) (Giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT).

– Khi thu được tiền bán hàng, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

– Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Tiền lãi trả chậm, trả góp).

2. Hướng dẫn hạch toán mua hàng trả góp, trả chậm:

– Khi mua hàng hóa, vật tư, TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (nguyên giá ­ ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 ­ Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) (nếu có)

Nợ TK 242 ­ Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-­) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu được khấu trừ)}

Có TK 331 ­ Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 ­ Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 ­ Chi phí tài chính

Có TK 242 ­ Chi phí trả trước.

Trên đây là hướng dẫn hạch toán bán hàng mua hàng trả góp trả chậm. Nếu bạn cần nâng cao nghiệp vụ kế toán hãy tham khảo khóa học kế toán tổng hợp thực hành của kế toán Hà Nội!