Bài tập hiện tại tiếp diễn lop 12 năm 2024
Với mình thì hiện tiếp diễn (Present continuous tense) là một điểm ngữ pháp tương đối dễ và thường gặp nhất trong 12 thì tiếng Anh. Tuy nhiên, vẫn có một số bạn thường xuyên nhầm lẫn cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết trong quá trình sử dụng điểm ngữ pháp này. Show Việc nắm rõ kiến thức về thì hiện tiếp diễn sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai không đáng có khi làm bài thi cũng như tạo nền móng, giúp dễ dàng học các kiến thức nâng cao về sau. Để xây dựng một nền tảng thật vững chắc về thì hiện tại tiếp diễn, mình sẽ cùng bạn hoàn thành những mục tiêu sau:
Cùng mình tìm hiểu ngay! 1. Ôn tập lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễnLàm sao để chinh phục các dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn một cách dễ dàng? Đầu tiên, bạn cần xem lại những lý thuyết quan trọng cần nhớ về thì này. Dưới đây, là những kiến thức bạn cần nằm lòng về thì hiện tại tiếp diễn. Tóm tắt kiến thức1. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại, dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh và dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. 2. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định: S + am/ is/ are + V_ing. (-) Thể phủ định: S + am/ is/ are not + V_ing. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ no: Am/ Is/ Are + S + V_ing? – Câu hỏi Wh-: Wh- + am/ is/ are (not) + S + V_ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: (Right) now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể, tomorrow, this week/ month/ next year, next week/ next month/ next year, look!, listen!, keep silent!, … Hãy xem thêm video hướng dẫn về cách sử dụng bài tập thì hiện tại tiếp diễn để áp dụng cho các bài tập bên dưới nhé! Có rất nhiều dạng bài tập hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao để bạn thực hành. Dưới đây là những dạng bài tập thường gặp trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín cho bạn:
Tham khảo các kiến thức ngữ pháp:
2.1. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn cơ bảnExercise 1: Write the _ing form of the verbs below(Bài tập 1: Viết dạng _ing của các động từ dưới đây)
Giải thích: Đối với dạng bài động từ thêm V_ing, chúng ta có quy tắc chung khi thêm _ing vào động từ như sau: Nhóm động từQuy tắc thêm “ing”Speak, travel, happen, work, open, enter, listen, sleep, teach, play, try.“Speak”, “travel”, “happen”, “work”, “open”, “enter”, “listen”, “sleep”, “teach”, “play”, “try” là động từ thường nên ta chỉ cần thêm “ing” vào phía sau. – Speak → speaking – Travel → traveling – Happen → happening – Work → working – Open → opening – Enter → entering – Listen → listening – Sleep → sleeping – Teach → teachingTake, drive, make, dance, write.Vì “take”, “drive”, “lie”, “dance”, “write” là động từ có hậu tố “e”. Đối với nhóm động từ này, ta loại bỏ “e” và thêm “ing” vào. – Take → taking – Drive → driving – Make → making – Write → writing – Dance → dancingGet, win.Vì “get”, “win” là động từ chỉ có một âm tiết và tận cùng là nguyên âm + phụ âm ⇒ ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing” phía sau. – Get → getting – Win → winningSee, agree.Vì “see”, “agree” là động từ kết thúc bằng hai nguyên âm nên ta chỉ cần thêm đuôi ing. – See → seeing – Agree → agreeing 1. taking2. driving3. seeing4. speaking5. getting6. traveling7. happening8. trying9. playing 10. working11. making12. winning13. agreeing14. opening15. entering16. dancing17. listening18. sleeping19. writing20. teaching Exercise 2: Fill in the correct form of the word in brackets in the present tense to complete the following sentence(Bài tập 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành câu sau)
Đáp ánGiải thích1. am cleaningTrong câu có “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “I” nên ta chia động từ thành “am cleaning”.2. are – preparingĐối với câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng “are” và chia động từ thành V_ing “preparing”.3. are writingVì chủ ngữ câu “the girls” là danh từ số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are writing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. 4. are not playingVì câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn “are not playing” để diễn đạt rằng họ đang không chơi ở công viên.5. are celebratingTrong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are celebrating” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.6. am studyingỞ câu này, có chủ ngữ là “I” nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra.7. is phoningTrong câu có chủ ngữ “Peter” là tên riêng nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is phoning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.8. is wearingTrong câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” để diễn đạt trạng thái hiện tại, hành động đang diễn ra.9. are lookingVì trong câu có “they” là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are looking” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.10. is comingChủ ngữ “the bus” là danh từ số ít nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is coming” để diễn đạt hành động sắp diễn ra trong tương lai gần.11. is cleaningỞ câu này, “he” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.12. are – laughingVì đây là dạng câu hỏi có chủ ngữ “you” nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you laughing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.13. am talkingTrong câu có chủ ngữ là “I” nên ta bắt buộc sử dụng “am talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.14. are not dancingVì trong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên khi sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn, ta dùng “are not dancing” để diễn đạt rằng họ không nhảy múa ngay lúc này.15. is openingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is opening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. Vì chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng “is + V_ing” Exercise 3: Fill in the correct form of the word in brackets in the present continuous tense to complete the sentence(Bài tập 3: Điền đúng dạng từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành câu)
Đáp ánGiải thích1. are usingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are using” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.2. is washingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is washing” để diễn đạt hành động đang rửa xe của người bố.3. is not rainingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is not raining” để diễn đạt rằng không có mưa vào ngày hôm nay.4. is she chattingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is she chatting” cho dạng câu hỏi để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.5. are you doingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you doing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.6. are sittingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are sitting” để diễn đạt hành động đang ngồi trên tàu lửa.7. are havingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are having” để diễn đạt rằng học sinh đang ăn trưa ở căn tin.8. are you makingSử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “are you making” để hỏi về hành động đang nấu ăn tối.9. is buyingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is buying” để diễn đạt cô ấy đang mua trái cây ở siêu thị.10. is cryingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” để diễn đạt hành động em bé đang khóc. Exercise 4: Choose the correct answer(Bài tập 4: Chọn đáp án đúng) Bài tập chọn đáp án đúng1. Jack (wear) ………. suit today.
2. The weather (get) ………. warm this season.
3. My kids (be) ………. downstairs now. They (play) ………. chess.
4. Look! The train (come) ……….
5. They (wait) ………. for the bus at the bus stop.
6. The chef (prepare) ………. a delicious meal in the kitchen.
7. Why (you/ look) ………. at me like that?
8. The sun (shine) ………. brightly in the sky today.
9. I (read) ………. a book in the garden right now.
10. She (talk) ………. on the phone with her friend at the moment.
Đáp ánGiải thích1. ASử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” vì chủ ngữ của câu là “Jack” là chủ ngữ số ít nên sử dụng động từ “is + V_ing” để diễn đạt hành động đang mặc âu phục.2. BSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is getting” vì chủ ngữ “it” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng động từ “is + V_ing” để diễn đạt việc thời tiết đang trở nên ấm áp trong mùa này.3. BVì chủ ngữ câu “my kids” là danh từ số nhiều nên dùng “are downstairs”, diễn đạt vị trí của những đứa trẻ, và dùng dạng hiện tại tiếp diễn “are playing” vì chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt hành động đang diễn ra.4. BVì chủ ngữ “the train” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is coming” để diễn đạt việc tàu đang đến.5. CVì chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are waiting” để diễn đạt hành động đang ngồi chờ ở trạm xe buýt.6. CVì chủ ngữ của câu là “the chef” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt việc đầu bếp đang chuẩn bị một bữa ăn ngon trong nhà bếp.7. AVì đây là dạng câu hỏi có “you” nên ta sẽ đảo ngữ và sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are you looking” để diễn đạt hành động đang nhìn người khác.8. DVì câu có chủ ngữ “the sun” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is shining” để diễn đạt trạng thái hiện tại của việc mặt trời đang chiếu sáng.9. CVì câu có chủ ngữ “I” là nên bắt buộc phải sử dụng “am reading” để diễn đạt hành động đang diễn ra vì câu có “now” – bây giờ.10. CVì câu có “at the moment” dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn và có chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng “is talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra. Exercise 5: Write a negative answer from the given question(Bài tập 5: Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn)
Giải thích: Khi gặp các bài tập yêu cầu viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn, bạn cần ghi nhớ công thức sau: Câu hỏi: Am/ is/ are + S + V_ing? Trả lời: Yes/ no, S + am/ is/ are + (not) + V_ing.
Exercise 6: Complete the conversation(Bài tập 6: Hoàn tất cuộc hội thoại) Đoạn hội thoại 1:
Đoạn hội thoại 2:
Đoạn hội thoại 3:
Đoạn hội thoại 4:
Đoạn hội thoại 5:
Đoạn hội thoại 1:
⇒ Giải thích:
Đoạn hội thoại 2:
⇒ Giải thích:
Đoạn hội thoại 3:
⇒ Giải thích:
Đoạn hội thoại 4:
⇒ Giải thích:
Đoạn hội thoại 5:
⇒ Giải thích:
Xem thêm:
2.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng caoExercise 1: Put the verbs in brackets into the present simple or present continuous tense(Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn) Bài tập chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn
Đáp ánGiải thích1. is cryingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” vì trong câu có “Listen!” có nghĩa là nghe kìa, mang hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.2. hasSử dụng dạng hiện tại đơn “has” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.3. walk – are talkingSử dụng dạng hiện tại đơn “walk” để diễn đạt thói quen hằng ngày. Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are taking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.4. am cleaningSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. 5. drinkSử dụng dạng hiện tại đơn “drink” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động không xảy ra trong hiện tại.6. is playingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này (now).7. am paintingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am painting” vì trong câu có “Look!” có nghĩa nhìn kìa, hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. 8. learnSử dụng dạng hiện tại đơn “learn” để diễn đạt một thông tin chung, một sự thật khoa học.9. am studyingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang học, diễn ra ngay lúc này.10. goes Sử dụng dạng hiện tại đơn “goes” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại. Exercise 2: Use the present simple or present continuous to complete the paragraph(Bài tập 2: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn) It’s Saturday afternoon, and on Saturdays we usually (1. sit) ………. in the living room and watch (2. watch) ………. our favourite sitcom. But today we (3. not watch) ………. TV because it (4. not work) ……….. My sister (5. play) ………. on the computer, my brothers (6. study) ………. for their tests and I (7. read) ………. a book. I often (8. read) ………. books, but my sister usually (9. not play) ………. on her computer and my brothers (10. not study) ………. on the weekend very often. My parents are not at home. They (11. visit) ………. some friends in the city centre. Đáp ánGiải thích1. sitTrong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “sit” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.2. watchTrong câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên ta sử dụng thì hiện tại đơn “watch” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.3. aren’t watchingTrong câu này có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “aren’t watching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.4. is not workingỞ câu này có chủ ngữ là “it” nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not working” để diễn đạt tình trạng hiện tại của TV không hoạt động.5. is playingCâu có chủ ngữ “My sister” là danh từ số ít nên khi diễn đạt những hành động đang diễn ra, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is playing”.6. are studyingVì câu có chủ ngữ “my brothers” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.7. am readingCâu có chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.8. readTrong câu này có “often” là trạng từ chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “I” nên sử dụng thì hiện tại đơn “read” để diễn đạt một thói quen hàng này.9. doesn’t playTrong câu này có “usually” chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “my sister” là danh từ số ít nên sử dụng thì hiện tại đơn ở thể phủ định “doesn’t play” để diễn đạt một thói quen hàng này.10. don’t studyTrong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “do not studying” để diễn đạt một thói quen vì câu có chủ ngữ “my brothers” là danh từ số nhiều. 11. are visitingVì câu có chủ ngữ “They” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra. Exercise 3: Complete the sentences with the words given(Bài tập 3: Hoàn thành câu với các từ cho sẵn) 1. She/ go home now \=> …………………………………………………………………… 2. I/ read a great book \=> …………………………………………………………………… 3. She/ not/ wash her hair \=> …………………………………………………………………… 4. The cat/ chase mice? \=> …………………………………………………………………… 5. She/ cry? \=> …………………………………………………………………… 6. My dad/ listen/ to the stereo. \=> …………………………………………………………………… 7. My friends/ smoke/ in their rooms. \=> …………………………………………………………………… 8. I/ play/ video games. \=> …………………………………………………………………… 9. You/ watch/ movies? \=> …………………………………………………………………… 10. What/ you/ think? \=> …………………………………………………………………… 1. She is going home now. ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is going” để diễn đạt hành động đi về nhà đang diễn ra ngay lúc này. 2. I am reading a great book. ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt hành động đọc sách đang diễn ra ngay lúc này. 3. She is not washing her hair. ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not washing” để diễn đạt hành động gội đầu đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định. 4. Is the cat chasing mice? ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is the cat chasing” để diễn đạt hành động đuổi chuột đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi. 5. Is she crying? ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is she crying” để diễn đạt hành động khóc đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi. 6. My dad is listening to the stereo. ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is listening” để diễn đạt hành động nghe đang diễn ra ngay lúc này. 7. My friends are not smoking in their rooms. ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are not smoking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định. 8. I am playing video games. ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am playing” để diễn đạt hành động chơi trò chơi đang diễn ra ngay lúc này. 9. Are you watching movies? ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are you watching” để diễn đạt hành động xem phim đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi. 10. What do you think? ⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn “what do you think” để hỏi về ý kiến hoặc suy nghĩ hiện tại. Exercise 4: Find and correct mistakes in sentences(Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu)
Đáp án Giải thích1. are -> isSử dụng “is” thay vì “are” vì chủ ngữ là “My aunt” là một ngôi từ người thứ ba số ít, nên động từ phải được chia ở dạng thích hợp với ngôi từ.2. do not -> am notSử dụng “am” vì chủ ngữ “I” bắt buộc đi với “am” trong thì hiện tại tiếp diễn.3. having -> are havingSử dụng “are having” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.4. play -> are playSử dụng “are playing” vì trong câu có chứa “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.5. are fight -> are fightingVì câu có chứa “Look!” dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn nên sử dụng “are fighting” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.6. is jump -> is jumpingTương tự câu 5.7. improving -> is improvingSử dụng “is improving” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.8. cook -> cookingSử dụng “is cooking” để diễn đạt hành động đang diễn ra.9. are -> doVì đây là câu hỏi chung chung về trẻ em ngày nay mặc gì nên Sử dụng “do children wear” ở thì hiện tại đơn.10. are try -> are tryingSử dụng “are trying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. Exercise 5: Complete the sentences using words from the box below(Bài tập 5: Hoàn thành câu sử dụng các từ trong khung dưới đây)
Đáp ánGiải thích1. are playingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.2. are studyingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.3. worksSử dụng thì hiện tại đơn “works” để diễn đạt một thói quen hoặc sự thật chung.4. is sleepingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is sleeping” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.5. is teachingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is teaching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.6. is preparingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.7. are eatingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are eating” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.8. are listeningSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.9. readsSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.10. are practicingSử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are practicing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. Exercise 6: Matching the sentences in the left column with the right column appropriately(Bài tập 6: Nối các câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý) 1. Please turn down the volume. 2. Do you have something to eat? 3. My family don’t have anywhere to live now. 4. I have to come home now. 5. John doesn’t collect books anymore. 6. I go to the gym three times a week. 7. lt isn’t true what they said. 8. I’m afraid I don’t bring the raincoat. 9. Why are you studying so late? 10. Why are they running in the park?A. lt’s getting very late.
Lưu ý: Đối với các dạng bài nối câu với nhau bắt buộc bạn phải dịch nghĩa từng câu. 1. FKhi nói “Please turn down the volume,” người ta thường muốn giảm âm lượng bởi vì họ đang cố gắng ngủ và âm thanh lớn sẽ khiến họ cảm thấy phiền.2. ECâu hỏi “Do you have something to eat?” liên quan đến việc trẻ em đang đói.3. GCâu “My family don’t have anywhere to live now” cho thấy họ đang tìm kiếm một ngôi nhà phải chịu được chi phí.4. ACâu “I have to come home now” có thể do là muộn và giờ cần phải về nhà.5. DNếu John không còn sưu tập sách nữa, có thể anh ấy đang cố gắng bán nó.6. HKhi ai đó nói họ đang đi tập thể dục ba lần mỗi tuần, có thể họ đang cố gắng giảm cân.7. BNếu điều họ nói không đúng, có thể họ đang nói dối.8. CKhi không mang theo áo mưa và nói “I’m afraid,” có thể là vì thời tiết bắt đầu mưa.9. IKhi ai đó hỏi tại sao họ đang học muộn, có thể họ đang chuẩn bị cho một kỳ thi quan trọng vào ngày mai.10. JNếu họ đang chạy trong công viên, có thể họ đang tập luyện cho một cuộc đua marathon. Exercise 7: Write the following sentences in English using the present continuous tense(Bài tập 7: Viết những câu sau sang tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
Lưu ý: Đối với dạng bài tập viết lại câu sang tiếng Anh đòi hỏi bạn phải nắm vững ngữ pháp và từ vựng phong phú.
Tham khảo:
3. Download tổng hợp 199+ bài tập thì tại tiếp diễnĐể chinh phục triệt để bài tập thì tại tiếp diễn, chỉ với những câu bài tập phía trên là chưa đủ. Bạn cần luyện thêm nhiều bài tập về thì này hơn thì mới thành thạo. Mình đã giúp bạn tổng hợp hơn 199 câu bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, việc của bạn là chỉ cần nhấp vào liên kết bên dưới để sở hữu nó. 4. Lời kếtBài tập thì hiện tại tiếp diễn không hề khó chút nào đúng không? Đây là phần ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải thực sự hiểu rõ trước khi đi đến các ngữ pháp nâng cao. So với các thì khác, mình thấy thì hiện tại tiếp diễn có công thức, cách dùng tương đối đơn giản, nhưng nếu bạn không chú ý thì cũng dễ bỏ sót một số điểm như:
Trong quá trình học và làm bài tập, nếu bạn vẫn còn mắc lỗi sai, hãy comment lỗi mà mình gặp phải để cùng nhau học lại nhé. |