Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp ngô hải long năm 2024
Căn cứ các quy định pháp luật Thuế và Quản lý thuế hiện hành, anh/chị hãy ghi tên phương án trả lời đúng nhất vào cột Phương án trả lời của Phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Show
Câu 1. Khoản trợ cấp nào dưới đây tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, công của người lao động:
Đáp án: C Câu 2. Doanh nghiệp A thực hiện áp dụng kỳ kế toán theo năm tài chính khác với năm dương lịch (từ 01/07 đến 30/06 năm sau). Trong trường hợp DN không được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2021 của DN A là:
Đáp án: A Câu 3. Năm 2016, doanh nghiệp A có dự án đầu tư mới sản xuất SP A và được hưởng ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế theo mức miễn 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Nếu dự án đầu tư này phát sinh doanh thu từ năm 2016, đến năm 2018 mới phát sinh thu nhập thì thời gian tính miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm:
Đáp án: C Câu 4. Dịch vụ vận chuyển hành khách nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:
Đáp án: B Câu 5. Cá nhân cư trú A trong năm 2022 được thừa kế 01 thửa đất ở diện tích 100m2 theo di chúc của bác ruột. Giá đất theo Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định đối với thửa đất là 20 triệu đồng/m2. Số thuế TNCN cá nhân A phải nộp đối với thu nhập từ thừa kế nêu trên là:
Đáp án: B Câu 6. Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT trong trường hợp nào sau đây:
Đáp án: D Câu 7. Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm thì nội dung nào dưới đây quy định về khoản thu nhập này là phù hợp với pháp luật thuế TNDN hiện hành?
Đáp án: C Câu 8. Ngày 13/05/2022 Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tiến hành xuất hóa đơn trả lại toàn bộ lô hàng hóa đã mua của công ty B trong tháng 03/2022 do hàng hóa giao không đúng chất lượng (Công ty A và công ty B đã thực hiện kê khai hóa đơn mua hàng tháng 03/2022 vào hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế 03/2022 theo đúng quy định). Trong trường hợp này, căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng, công ty A sẽ thực hiện khai thuế GTGT:
Đáp án: C Câu 9. Cá nhân cư trú A ngày 10/11/2021 chuyển nhượng 15.000 cổ phiếu HBX trên sàn giao dịch, giá khớp lệnh 23.000 đồng/cổ phiếu. Xác định số thuế TNCN cá nhân A phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng cổ phiếu nêu trên:
Đáp án: C Câu 10. Đối với cùng một hành vi trốn thuế thì mức phạt tiền đối với cá nhân:
Đáp án: A Câu 11. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:
Đáp án: A Câu 12. Người nộp thuế là tổ chúc không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
Đáp án: B Câu 13. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phải thực hiện khai quyết toán thuế TNCN trong trường hợp:
Đáp án: B Câu 14. Trong kỳ tính thuế TNDN, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi, hoạt động chuyển nhượng bất động sản bị lỗ thì doanh nghiệp:
Đáp án: A Câu 15. Giá tính thuế GTGT đối với trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức khuyến mại giảm giá hàng bán là:
Đáp án: B Câu 16. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:
Đáp án: B Câu 17. Sau khi cơ quan thuế đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế mà người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp thì:
Đáp án: C Câu 18. Thu nhập tính thuế TNDN được xác định bằng:
Đáp án: A Câu 19. Khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra phát hiện trường hợp hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi mức thuế suất GTGT cao hơn quy định mà cơ sở kinh doanh chưa tự điều chỉnh thì xử lý như thế nào?
Đáp án: D Câu 20. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ được phép sử dụng chứng từ thanh toán là giá đã bao gồm Thuế GTGT theo quy định, giá tính thuế GTGT được xác định:
Đáp án: B Câu 21. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi phí nào dưới đây:
Đáp án: C Câu 22. Một cá nhân cư trú trúng giải nhất 02 vé xổ số trong một đợt quy thưởng của Công ty xổ số miền Bắc, trị giá giải thưởng: 10 triệu đồng/tờ vé số, số thuế TNCN cá nhân này phải nộp đối với khoản thu nhập trên:
Đáp án: A Câu 23. Doanh nghiệp A thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và khai thuế theo quý. Tháng 03/2022, doanh nghiệp phát hiện năm 2022 không đủ điều kiện khai thuế GTGT theo quý. Trong trường hợp này, việc kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp A:
Đáp án: B Câu 24. Giá tính thuế GTGT đối với hoạt động môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng là:
Đáp án: C Câu 25. Trong những hoạt động dưới đây của một cá nhân cư trú, hoạt động nào không phát sinh số thuế TNCN phải nộp:
Đáp án: C Câu 26. Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản chi nào dưới đây:
Đáp án: A Câu 27. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận gia hạn nộp thuế thì trong thời gian được gia hạn nộp thuế:
Đáp án: A Câu 28. Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở khâu nào:
Đáp án: D Câu 29. Cá nhân cư trú A có thu nhập tính thuế từ tiền lương tiền công trong năm 2021 là 180 triệu đồng. Số thuế TNCN cá nhân A phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là:
Đáp án: B Câu 30. Hành vi nào sau đây của người nộp thuế thuộc hành vi vi phạm thủ tục thuế:
Đáp án: A PHẦN 2 – BÀI TẬP (7 điểm)Câu 1: Đề thuế GTGT (3 điểm)Công ty TNHH Hải Anh, mst 3410368xxx, kê khai theo phương pháp khấu trừ và theo tháng. Trong kỳ tính thuế tháng 3/2022 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
Yêu cầu: Tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty TNHH Hải Hà tháng 3/2022? Lập tờ khai thuế GTGT tháng 3/2022? Biết rằng:
Bài giải tham khảo Phần 1: Tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty TNHH Hải Hà tháng 3/2022.
ĐVT: Đơn vị tính GTGT: giá trị gia tăng GTT: Giá tính thuế HH-DV: Hàng hóa-dịch vụ SXKD: Sản xuất kinh doanh
Do kỳ thuế tháng 2 có số thuế còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang là 15,6 II. Xác định thuế GTGT đầu ra và đầu vào của công ty trong tháng 3/2022. Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 1. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT đầu ra Nghiệp vụ (theo đề bài) Diễn giải Giá tính thuế Thuế GTGT 2 Bán hạnh nhân bóc vỏ cho công ty Hải hà ở khâu kinh doanh thương mại nên –> không kê khai nộp thuế 1000 3 Bán táo nhập khẩu cho hộ kinh doanh –> thuế suất 5% GTT = 600, Thuế GTGT = 600*5% = 30 600 30 4 Bán thanh long tươi tự trồng thuộc đối tượng không chịu thuế, trị giá: 874 874 5 Xuất khẩu thanh long thuộc đối tượng chịu thuế 0% GTT= 1350, Thuế GTGT đầu ra = 1350*0% = 0 1350 6 Bán nông sản đã qua chế biến dưới dạng khô có đường chịu thuế GTGT 10%, được giảm xuống 8% GTT=336, Thuế GTGT đầu ra trước khi giảm: 336*10% = 33.6 Thuế GTGT đầu ra sau khi giảm : 336*8% = 26,88 Số thuế được giảm = 33.6-26.88 = 6.72 336 26,88 7 Bán dầu ô liu chịu thuế 10% được giảm 8% GTT = 210, thuế GTGT đầu ra trước khi giảm = 210*10% = 21 thuế GTGT đầu ra sau khi giảm = 210*8% = 16.8 Số thuế được giảm = 21 – 16.8 =4.2 210 16,8 Cộng hàng không chịu thuế 874 0 Cộng hàng không kê khai nộp thuế 1000 0 Cộng hàng chịu thuế 0% 1350 0 Cộng hàng chịu thuế 5% 600 30 Cộng hàng chịu thuế 10% 546 43,68 Tổng cộng 4370 73,68
Tỷ lệ phân bổ = Doanh thu của HHDV chịu thuế + Doanh thu không kê khai tính thuế /trên tổng doanh thu = (1000+1350+600+336+ 210)/4370*100%= 80% 2. Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nghiệp vụ Diễn giải Giá tính thuế Thuế GTGT dùng cho hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT Thuế GTGT dùng cho hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT 1 Nhập khẩu hàng nông sản chưa qua chế biến không chịu thuế GTGT. Trị giá 1170 1170 8 Xe ô tô tải thanh toán dưới hình thức bù trừ công nợ hợp pháp (giả sử có đầy đủ biên bản bù trừ công nợ) tuy nhiên phần còn laiị tương ứng 21.6 là số tiền bao gồm cả VAT, loại trừ VAT được khấu trừ tương ứng là 21.6/1.08*8%=1.6 Xe ô tô dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế, nên phân bổ VAT được khấu trừ theo tỷ lệ 80%. Giá tính thuế 230, thuế GTGT đầu vào 230*8% =18.4, thuế gtgt đầu vào được khấu trừ = (18.4-1.6)*80% = 13.44 230 13.44 4.96 9 Do hàng hóa, dịch vụ khác trong nước dùng chung phân bổ số thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ 80%. Giá tính thuế 316, thuế GTGT đầu vào 26.6 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là: 26.6*80% = 21.28 316 21.28 5.32 Cộng 1716 34.72 10.28 Tổng số thuế GTGT đầu vào 45 III. Xác định các nghiệp vụ điều chỉnh Không có phát sinh nghiệp vụ điều chỉnh nào. IV. Xác định số thuế GTGT phải nộp của kỳ thuế tháng 3/2022 Số thuế GTGT phải nộp \= Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào – Số thuế còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang + hoặc – Điều chỉnh của các tờ khai trước có bổ sung điều chỉnh trong kỳ ảnh hưởng đến số thuế còn được khấu trừ của kỳ này Số thuế GTGT phải nộp = 73,68-34,72-15,6 = 23,36
Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của Công ty TNHH Hải Hà tháng 3/2022 là: \= 73,68-34,72-15,6 = 23,36 Phần 2: Lập tờ khai thuế GTGT tháng 3/2022. a). Lập tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. \>>> Tải ngay đáp án tờ khai thuế tại đây b). Lập phụ lục “GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15” \>>> Tải ngay đáp án phụ lục tờ khai thuế tại đây Câu 4 (4 điểm)Đề bài thuế thu nhập doanh nghiệp: Công ty TNHH Bệnh viện A trong kỳ tính thuế năm 2021 có số liệu như sau:
– Doanh thu khám chữa bệnh: 300 tỷ đồng – Doanh thu bán thuốc chữa bệnh: 100 tỷ đồng
– Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ của kế toán khoản phải thu dài hạn là 1 tỷ đồng. – Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ của kế toán phải trả ngắn hạn là 1 tỷ đồng.
– Giá vốn hàng bán: 280 tỷ đồng – Chi phí bán hàng: 50 tỷ đồng – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 40 tỷ đồng – Chi phí tài chính: 5 tỷ đồng, trong đó có 2 tỷ đồng lãi vay – Chi phí khác: 5 tỷ đồng Biết rằng: – Công ty mua 3 máy X-Quang trị giá 1 tỷ đồng 1 máy, đưa vào sử dụng từ năm 2022. Phí vận chuyển và lắp đặt máy đã tính vào chi phí năm 2021 là 0.6 tỷ đồng. – Công ty mua hàng hóa để bán đầy đủ hóa đơn năm 2019 là 15 tỷ, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, đã tính vào chi phí năm 2019. Tuy nhiên vào năm 2021, Công ty thanh toán cho nhà cung cấp 10 tỷ đồng tiền mặt, 5 tỷ đồng vẫn nợ chưa thanh toán. Yêu cầu: Tính thuế TNDN phát sinh trong kỳ. Lập tờ khai thuế TNDN. Biết rằng: – Công ty có hoạt động khám chữa bệnh được hưởng ưu đãi thuế 10% trong suốt thời gian hoạt động, ưu đãi miễn thuế 4 năm và giảm 50% thuế cho 5 năm tiếp theo. Năm 2017 bắt đầu được hưởng ưu đãi thuế do có dự án hưởng ưu đãi (dự án xây dựng bệnh viện A). – Công ty lập hồ sơ khai thuế vào ngày 31/03/2022 và công ty đã tạm nộp số thuế TNDN năm 2021 là 5tỷ đồng. – Năm 2021, công ty không trích quỹ phát triển KHCN, không phát sinh lỗ lũy kế chuyển sang năm 2021. Bài giải tham khảoPhần 1: Tính thuế TNDN phát sinh trong kỳGiả sử các chi phí của doanh nghiệp đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp, đủ điều kiện tính vào chi phí được trừ (lưu ý khi đề bài ra khác tình huống này). Giả sử doanh nghiệp có kỳ tính thuế TNDN theo năm dương lịch, tính thuế theo phương pháp kê khai. Giả sử doanh nghiệp không có phát sinh quan hệ liên kết và giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2021 nên các khoản chi phí của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng. Giả định rằng chi phí lãi vay của doanh nghiệp đủ điều kiện được tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp, doanh nghiệp không thiếu vốn điều lệ hoặc chưa đủ theo tiến độ góp vốn. Giả sử doanh nghiệp đã tạm nộp thuế 5tỷ đồng trước thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 3/2021 và sẽ không bị xử phạt chậm nộp theo quy định tạm nộp thuế TNDN 3 quý đầu năm không thấp hơn 75% số thuế phải nộp cả năm 2021. Đơn vị tính: triệu đồng. Ta có công thức tính thuế TNDN theo luật thuế như sau: Thuế TNDN = (TNTT –Trích lập KHCN) x Thuế suất TNDN TNTT = TNCT- (TN miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển) TNCT = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác 1. Xác định thu nhập chịu thuế a1). Doanh thu từ hoạt động chính Chỉ tiêu Hoạt động không ưu đãi Hoạt động ưu đãi Tổng cộng Doanh thu từ hoạt động chính 100.000 300.000 400.000 Tên hoạt động Tỷ lệ DT/Tổng DT Hoạt động ưu đãi = 300.000/400.000 * 100% 75% Hoạt động không ưu đãi = 100.000/400.000 * 100% 25% a2). Doanh thu từ hoạt động tài chính. Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu điều chỉnh trên QT TNDN – Doanh thu hoạt động tài chính theo kế toán 2.000 + Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại phải thu gốc ngoại tệ, trừ khỏi thu nhập tính thuế. – 1.000 B12 + Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ, tính vào thu nhập tính thuế không điều chỉnh – Cộng doanh thu hoạt động tài chính là thu nhập chịu thuế trong kỳ: 1.000 (ở đây, không phân loại lại nguồn thu nhập từ doanh thu hoạt động tài chính sang khoản thu nhập khác theo cách phân loại của luật thuế để tiện cho việc tính toán được đơn giản, bài giải chỉ xác định nguồn doanh thu đó có thuộc chịu thuế hay không. Trường hợp các bạn có điều chỉnh phân loại lại khoản doanh thu tài chính này sang thu nhập khác thì cần phải xác định lại khoản thu nhập khác tính theo luật thuế).
2. Xác định chi phí được trừ b1). Chi phí theo kế toán Chỉ tiêu Số tiền Chi phí theo kế toán 380.000 + Giá vốn hàng bán: 280.000 + Chi phí bán hàng 40.000 + Chi phí quản lý doanh nghiệp 50.000 + Chi phí tài chính 5.000 + Chi phí khác 5.000 b2). Các khoản điều chỉnh chi phí được trừ: Các khoản điều chỉnh chi phí được trừ: Số tiền Chỉ tiêu điều chỉnh trên QT TNDN – Điều chỉnh giảm chi phí vận chuyển và lắp đặt phải vốn hóa vào giá trị của máy móc. (600) – Điều chỉnh giảm chi phí đối ứng công nợ khi thanh toán không đảm bảo điều kiện thanh toán 10 tỷ đồng. (10.000) Cộng tổng chi phí không được trừ là (10.600) B4 Tổng hợp điều chỉnh còn lại là khoản chi phí được trừ : 369.400
Thu nhập miễn thuế là thu nhập khoản tài trợ nước ngoài cho hoạt động từ thiện đúng mục đích theo quy định của luật thuế, số tiền là: 10.000 3. Xác định thu nhập tính thuế Công thức tính thuế TNDN theo luật thuế như sau: TNCT = DT – CP được trừ + TN khác TNTT = TNCT – Các khoản lỗ được kết chuyển – các khoản TN miễn thuế Thuế TNDN = (TNTT – Phần trích lập quỹ KHCN) * Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế \= Doanh thu – CP được trừ + Thu nhập khác – Các khoản lỗ được kết chuyển – Các khoản thu nhập miễn thuế (giả sử các khoản lỗ được kết chuyển trong kỳ = 0) thì khoản thu nhập tính thuế là: Thu nhập tính thuế = 400.000 + 1.000 – 369.400 + 10.000 – 0 – 10.000 = 31.600 4. Xác định số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ năm 2021
Trong kỳ tính thuế TNDN năm 2021 doanh nghiệp không có trích lập quỹ KHCN nên phần trích lập quỹ KHCN của năm 2021 = 0
Qua các phần tính toán và phân tích bên trên chúng ta đã xác định được các đại lượng trong công thức như sau: Thu nhập tính thuế (TNTT) = 31.600 Phần trích lập quỹ KHCN = 0 và mức thuế suất cho từng hoạt động kinh doanh ưu đãi và không ưu đãi. Do khoản thu nhập tính thuế lại chưa phân loại tách riêng được là thu nhập từ hoạt động không ưu đãi và hoạt động ưu đãi nên cần phân bổ tổng các khoản thu nhập tính thuế cho từng loại hoạt động dựa vào tỷ lệ doanh thu của từng hoạt động trên tổng doanh thu. Xem bảng phân bổ thu nhập tính thuế dưới đây: Tên hoạt động Tỷ lệ DT mỗi hoạt động/Tổng DT Thu nhập tính thuế (TNTT ) Hoạt động ưu đãi 75% 23.700 Hoạt động không ưu đãi 25% 7.900 CỘNG 31.600 Tính thuế TNDN phải nộp theo mức thuế suất TNDN của từng hoạt động như sau: Tên hoạt động Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế (TNTT ) Thuế TNDN phải nộp Hoạt động ưu đãi 10%*50% 23.700 1.185 Hoạt động không ưu đãi 20% 7.900 1.580 CỘNG 2.765 d). Xác đinh số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp trong kỳ tính thuế năm 2021 Số thuế TNDN đã tạm nộp trong kỳ là: 5.000 Số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong kỳ là: 2.765 Số thuế TNDN còn phải nộp là: = 2.765 – 5.000 = (2.235) Vậy trong kỳ tính thuế TNDN năm 2021 doanh nghiệp đã nộp thừa số thuế TNDN là 2.235 triệu đồng. Số thuế nộp thừa này sẽ được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả theo quy định. |