Bài tập tiếng việt lớp 4 trang 38

Chính tả lớp 4: Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình, phân biệt r/d/gi, ân/âng

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 trang 38

97 14.266

Tải về Bài viết đã được lưu

Soạn bài Chính tả lớp 4: Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình, phân biệt r/d/gi, ân/âng là lời giải phần Chính tả SGK Tiếng Việt 4 trang 38 giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng viết đúng các từ có âm đầu r/ d/ gi, ân/âng. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo giải bài tập.

>> Bài trước: Soạn bài Tập đọc lớp 4: Một người chính trực

Chính tả lớp 4: Nhớ - viết Truyện cổ nước mình

  • Câu 1 [trang 37 sgk Tiếng Việt 4]
  • Câu 2 [trang 38 sgk Tiếng Việt 4]

Câu 1 [trang 37 sgk Tiếng Việt 4]

Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình [từ đầu nhận mặt ông cha của mình.]

Truyện cổ nước mình

Tôi yêu truyện cổ nước tôi

Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa

Thương người rồi mới thương ta

Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm

Ở hiền thì lại gặp hiền

Người ngay thì được phật, tiên độ trì.

Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa

Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.

Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

Trả lời:

Đọc thuộc đoạn thơ đã cho. Nhớ đến từng câu từng chữ, từng dấu câu trong đoạn. Chú ý trình bày đúng thể thơ lục bát. Chú ý các từ có âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng

Câu 2 [trang 38 sgk Tiếng Việt 4]

a] Điền vào ô trống từ có âm là "r d hay gi" vào đoạn văn đã cho [SGK TV4, tập 1, trang 38]

- Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn.... thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê.

- Diều bay, diều lá tre bay lưng trời...Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời, đưa tiếng sáo,... nâng cánh...

THÉP MỚI

b] Điền vào chỗ trống "ân hay âng"? vào các đoạn thơ đã cho [SGK TV4, tập 1 trang 38]

Vua Hùng một sáng đi săn

Trưa tròn bóng nắng nghỉ ch... chốn này

D... d... một quả xôi đầy

Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi.

NGUYỄN BÙI VỢI

- Nơi ấy ngôi sao khuya

Soi vào trong giấc ngủ

Ngọn đèn khuya bóng mẹ

Sáng một v.. trên s...

Nơi cả nhà tiễn ch...

Anh tôi đi bộ đội

Bao niềm vui nỗi đợi

Nắng nửa thềm nghiêng nghiêng.

Trả lời:

a] Lần lượt em điền như sau

Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê

- Diều bay, diều lá tre bay lưng trời. Sáo tre, sáo trúc bay lưng trời. Gió đưa tiếng sao, gió nâng cánh diều

b] Vua Hùng một sáng đi săn

Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này

Dân dâng một quả xôi đầy

Bánh chưng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi

- Nơi ấy ngôi sao khuya

Soi vào trong giấc ngủ

Ngọn đèn khuya bóng mẹ

Sáng một vầng trên sân

Nơi cả nhà tiễn chân

Anh tôi đi bộ đội

Bao niềm vui nỗi đợi

Nắng nửa thềm nghiêng nghiêng

>> Bài tiếp theo: Luyện từ và câu lớp 4: Từ ghép và từ láy

Tham khảo thêm

  • Soạn bài Chính tả lớp 4: Mười năm cõng bạn đi học
  • Chính tả lớp 4: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
  • Chính tả lớp 4: Nghe - viết: Trung thu độc lập
  • Soạn bài Chính tả lớp 4: Những hạt thóc giống
  • Chính tả lớp 4: Nhớ - viết: Gà Trống và Cáo
  • Chính tả lớp 4: Nghe viết - Người viết truyện thật thà

Giải câu 1, 2 bài Luyện từ và câu - Danh từ chung và danh từ riêng VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Tìm và viết vào chỗ trống các từ có nghĩa như sau :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • I. Nhận xét
  • II. Luyện tập

II. Luyện tập

1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, viết vào bảng phân loại ở dưới :

Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhân /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành/ một / đường / quanh co / trắng xoá /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mắt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ/

Danh từ chung: ..............................

Danh từ riêng: ...............................

2. 

a] Viết họ và tên của ba bạn nam, ba bạn nữ trong lớp em.

b] Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

1] Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1]

Danh từ chung

núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa trước

Danh từ riêng

Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Đại Huệ Trác, Bác Hồ

2]

a] Viết họ và tên của 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em

-    Họ và tên ba bạn nam :

+ Trịnh Văn Nguyên

+ Đỗ Minh Khang

+ Đỗ Thái Hòa

-    Họ và tên ba bạn nữ :

+ Nguyễn Thị Mỹ Linh

+ Trần Thu Thủy

+ Đỗ Ngọc Phương Trinh

b] Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?

Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng, vì đó là những danh chỉ tên của mỗi người riêng biệt.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề