Bài tập vật lý cơ bản lớp 7 năm 2024

Hãy cùng ôn lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm của bài học để ôn tập, ghi nhớ, vận dụng trả lời câu hỏi và giải bài tập Vật Lí 7, cùng nhau xem lại các kiến thức của bài học và nắm chắc chương trình đã học nhé.

Upload - Home - Sách - Sheet nhạc - Tải Video - Download - Mới đăng

Bản quyền (c) 2006 - 2024 Thư Viện Vật Lý

Các tài liệu thuộc bản quyền của tác giả hoặc người đăng tải.

Các hình ảnh, nội dung của các nhãn hàng hoặc các shop thuộc bản quyền các nhãn hàng và các shop đó.

Các Liên kết đại lý trỏ về các website bán hàng có bản quyền thuộc về các sàn mà nó trỏ đến. Chúng tôi từ chối trách nhiệm liên quan đến các nội dung này.

Chất lượng sản phẩm do nhãn hàng công bố và chịu trách nhiệm.

Các đánh giá, hình ảnh đánh giá, review, các gọi ý trong tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, không mang thêm ý nghĩa gì khác

Cuốn Bài tập Vật Lí 7 được viết nhằm giúp các em học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Các bài tập trong sách này được viết theo bài học trong sách giáo khoa Vật Lí 7.

Mỗi bài có thể có từ 10 đến 20 bài tập để các em dễ dàng lựa chọn các bài tập phù hợp với trình độ của mình. Riêng các bài tổng kết chương không ra thêm bài tập , vì trong phần "Tự kiểm tra" của các bài này trong SGK đã có đủ bài tập cho các em làm. Những bài tập có đánh dấu " * " là những bài khó hơn.

Tài liệu tổng hợp kiến thức cơ bản môn Vật lý lớp 7. Tài liệu cũng có phần bài tập, giúp học sinh ôn luyện và áp dụng những kiến thức học được vào bài tập thực tế.

Nội dung tài liệu:

I: KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng

2. Sự truyền ánh sáng

4. Định luật phản xạ ánh sáng

5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

6. Gương cầu lồi

7. Gương cầu lõm

8. Nguồn âm

9. Độ cao của âm

10. Độ to của âm

11. Môi trường truyền âm

12. Phản xạ âm - tiếng vang

13. Chống ô nhiễm tiếng ồn

II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

  1. Lý thuyết

Chương 1: Quang học

Chương 2: Âm học

  1. Bài tập

Tải tài liệu tại đây: Đề cương ôn tập Vật lý lớp 7

-----

⇒ Mời Phụ huynh, học viên và Gia sư tham gia nhóm Zalo để tìm lớp gia sư miễn phí và nhận ngay tài liệu giảng dạy PDCA quốc tế và nhiều tài liệu kiến thức hữu ích khác: Link.

---

Tham khảo thêm tài liệu môn học, tips ôn tập hữu ích tại trang Dành cho học sinh.

Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy chia sẻ tới mọi người nhé!

Gia sư VietEdu luôn đồng hành và hỗ trợ học sinh và sinh viên trên con đường học tập!

- TRUNG TÂM GIA SƯ VIETEDU -

► Hotline: 096.164.0826

► Tìm Gia sư Giỏi nhanh - hiệu quả - tiết kiệm chi phí bằng Công nghệ 4.0

► Gia sư có chuyên môn tốt, được đào tạo theo phương pháp PDCA độc quyền

► Học viên và Gia sư được hỗ trợ lệ phí thi IELTS và thi MOS

► Quản lý bởi Giảng viên nhiều năm kinh nghiệm, có bằng Giảng dạy Tiếng Anh quốc tế TESOL và MOS Master

Upload - Home - Sách - Sheet nhạc - Tải Video - Download - Mới đăng

Bản quyền (c) 2006 - 2024 Thư Viện Vật Lý

Các tài liệu thuộc bản quyền của tác giả hoặc người đăng tải.

Các hình ảnh, nội dung của các nhãn hàng hoặc các shop thuộc bản quyền các nhãn hàng và các shop đó.

Các Liên kết đại lý trỏ về các website bán hàng có bản quyền thuộc về các sàn mà nó trỏ đến. Chúng tôi từ chối trách nhiệm liên quan đến các nội dung này.

Chất lượng sản phẩm do nhãn hàng công bố và chịu trách nhiệm.

Các đánh giá, hình ảnh đánh giá, review, các gọi ý trong tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, không mang thêm ý nghĩa gì khác

Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí lớp 7 và 350 Bài tập Vật Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết. Bạn vào tên bài để theo dõi phần Lý thuyết Vật Lí lớp 7 và phần Bài tập các bài học Vật Lý 7 tương ứng.

Chương 1: Quang học

  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 1 (có đáp án): Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 1 (có đáp án): Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 2: Sự truyền ánh sáng (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 2 (có đáp án): Sự truyền ánh sáng
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 2 (có đáp án): Sự truyền ánh sáng (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 3 (có đáp án): Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 3 (có đáp án): Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 4 : Định luật phản xạ ánh sáng (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 4 (có đáp án): Định luật phản xạ ánh sáng
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 4 (có đáp án): Định luật phản xạ ánh sáng (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 5 (có đáp án): Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 5 (có đáp án): Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 6: Gương cầu lồi (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 6 (có đáp án): Gương cầu lồi
  • Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 6 (có đáp án): Gương cầu lồi (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 7: Gương cầu lõm (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 7 (có đáp án): Gương cầu lõm
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 7 (có đáp án): Gương cầu lõm (phần 2)
  • Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí 7 Chương 1: Quang học (hay, chi tiết)
  • Tổng hợp Trắc nghiệm Vật Lí 7 Chương 1 (có đáp án): Quang học

Chương 2: Âm học

  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 10: Nguồn âm (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 10 (có đáp án): Nguồn âm
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 10 (có đáp án): Nguồn âm (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 11: Độ cao của âm (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 11 (có đáp án): Độ cao của âm
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 11 (có đáp án): Độ cao của âm (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 12: Độ to của âm (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 (có đáp án): Độ to của âm
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 12 (có đáp án): Độ to của âm (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 13: Môi trường truyền âm (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 13 (có đáp án): Môi trường truyền âm
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 13 (có đáp án): Môi trường truyền âm (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 14: Phản xạ âm - Tiếng vang (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 14 (có đáp án): Phản xạ âm - Tiếng vang
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 14 (có đáp án): Phản xạ âm - Tiếng vang (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 15 (có đáp án): Chống ô nhiễm tiếng ồn
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 15 (có đáp án): Chống ô nhiễm tiếng ồn (phần 2)
  • Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí 7 Chương 2: Âm học (hay, chi tiết)
  • Tổng hợp Trắc nghiệm Vật Lí 7 Chương 2 (có đáp án): Âm học

Chương 3: Điện học

  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 17 (có đáp án): Sự nhiễm điện do cọ xát
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 17 (có đáp án): Sự nhiễm điện do cọ xát (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 18: Hai loại điện tích (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 18 (có đáp án): Hai loại điện tích
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 18 (có đáp án): Hai loại điện tích (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 19: Dòng điện - Nguồn điện (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 19 (có đáp án): Dòng điện - Nguồn điện
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 19 (có đáp án): Dòng điện - Nguồn điện (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 20 (có đáp án): Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 20 (có đáp án): Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 21: Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 21 (có đáp án): Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 21 (có đáp án): Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 22 (có đáp án): Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 22 (có đáp án): Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 23 (có đáp án): Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 23 (có đáp án): Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 24: Cường độ dòng điện (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 24 (có đáp án): Cường độ dòng điện (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 25: Hiệu điện thế (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 25 (có đáp án): Hiệu điện thế
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 25 (có đáp án): Hiệu điện thế (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 26 (có đáp án): Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 26 (có đáp án): Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 27: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 27 (có đáp án): Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 27 (có đáp án): Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp (phần 2)
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 28: Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 28 (có đáp án): Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
  • Lý thuyết Vật Lí 7 Bài 29: An toàn khi sử dụng điện (hay, chi tiết)
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 29 (có đáp án): An toàn khi sử dụng điện
  • Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 29 (có đáp án): An toàn khi sử dụng điện (phần 2)
  • Tổng hợp Lý thuyết Vật Lí 7 Chương 3: Điện học (hay, chi tiết)
  • Tổng hợp Trắc nghiệm Vật Lí 7 Chương 3 (có đáp án): Điện học

Lý thuyết Bài 1: Nhận biết ánh sáng, Nguồn sáng và vật sáng

1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?

⇨ Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

2. Khi nào ta nhìn thấy một vật?

⇨ Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.

3. Nguồn sáng và vật sáng

- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng

Ví dụ: Ngọn nến đang cháy, bóng đèn đang phát sáng, Mặt Trời,...

- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.

Ví dụ: Quyển sách, bàn ghế, cây cối vào ban ngày...

Lưu ý: Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra được vật đen vì nó đặt bên cạnh những vật sáng khác.

Những chiếc chai nhựa màu đen không tự phát ra ánh sáng và không hắt lại ánh sáng. Ta nhìn thấy những chiếc chai nhựa màu đen đó vì nó được đặt cạnh những vật sáng khác (ghế, chậu cây, bức tường...)

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Điều kiện nhìn thấy vật

Để nhìn thấy được một vật cần phải có hai điều kiện:

- Phải có ánh sáng từ vật đó phát ra.

- Ánh sáng từ vật phát ra đó phải truyền được đến mắt ta.

Nếu thiếu một trong hai điều kiện trên thì ta không thể nhìn thấy được vật.

2. Nhận biết, phân biệt nguồn sáng và vật sáng

  1. Nhận biết

* Nguồn sáng

Căn cứ vào nguồn gốc ta có thể xếp thành hai loại nguồn sáng:

- Nguồn sáng tự nhiên: Mặt Trời, núi lửa đang hoạt động, con đom đóm...

- Nguồn sáng nhân tạo: Bếp ga đang cháy, que diêm đang cháy...

* Vật sáng

Ta có thể chia vật sáng thành hai loại:

- Nguồn sáng.

- Vật hắt lại ánh sáng: Những vật không tự phát ra ánh sáng nhưng hắt lại ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào nó.

  1. Phân biệt nguồn sáng và vật sáng

* Giống nhau: Cả nguồn sáng và vật sáng đều có ánh sáng từ nó phát ra.

* Khác nhau:

- Nguồn sáng: Là những vật tự nó phát ra ánh sáng.

- Vật sáng: Có thể là những vật không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng khi được nguồn sáng khác chiếu vào.

Trắc nghiệm Bài 1: Nhận biết ánh sáng, Nguồn sáng và vật sáng

Bài 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?

  1. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
  1. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
  1. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
  1. Vì vật được chiếu sáng.

Lời giải:

- Nếu vào lúc trời tối (không có ánh sáng), dù ta mở mắt hướng về phía vật thì mắt cũng không thể nhìn thấy được vật ⇒ Đáp án A sai.

- Mắt người không phát ra ánh sáng ⇒ Đáp án B sai.

- Vật được chiếu sáng nhưng nếu không có ánh sáng từ vật truyền vào mắt thì mắt không thể nhìn thấy vật ⇒ Đáp án D sai.

Vậy đáp án đúng là C

Bài 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?

  1. Mặt Trời B. Núi lửa đang cháy
  1. Bóng đèn đang sáng D. Mặt Trăng

Lời giải:

- Mặt Trời, núi lửa đang cháy, bóng đèn đang sáng là nguồn sáng vì đều tự phát ra ánh sáng ⇒ Đáp án A, B, C sai.

- Mặt Trăng không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng. Sở dĩ ta nhìn thấy Mặt Trăng vì nó hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào nó ⇒ Đáp án D đúng.

Bài 3: Ta không nhìn thấy được một vật là vì:

  1. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
  1. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
  1. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
  1. Các câu trên đều đúng

Lời giải:

- Khi một vật nhận được ánh sáng từ vật khác thì vật đó cũng có thể hắt lại ánh sáng vào mắt ta. Mắt ta cũng có thể nhìn thấy vật đó, không nhất thiết vật đó phải là nguồn sáng ⇒ Đáp án A sai.

- Ta không nhìn thấy một vật không phải vì mắt ta không nhận được ánh sáng mà vì đó không phải là ánh sáng phát ra từ vật mà ta cần nhìn ⇒ Đáp án C sai.

- Khi một vật không truyền được ánh sáng của nó đến mắt ta thì ta không nhìn thấy được vật đó ⇒ Đáp án B đúng.

Bài 4: Vật nào dưới đây không phải là vật sáng ?

  1. Ngọn nến đang cháy.
  1. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
  1. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
  1. Mặt Trời.

Lời giải:

- Ngọn nến đang cháy và Mặt Trời là nguồn sáng đồng thời cũng là vật sáng (vì vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng khi chiếu vào nó) ⇒ Đáp án A và đáp án D sai.

- Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời là vật sáng vì mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng Mặt Trời chiếu tới ⇒ Đáp án B sai.

- Vì mảnh giấy đen là vật không tự phát ra ánh sáng và không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nên mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời không phải là vật sáng ⇒ Đáp án C đúng.

Bài 5: Trường hợp nào dưới đây ta không nhận biết được miếng bìa màu đen?

  1. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện.
  1. Dán miếng bìa đen lên một tờ giấy trắng rồi đặt trong phòng tối
  1. Đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy
  1. Đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng

Lời giải:

Miếng bìa đen là vật không tự phát ra ánh sáng và không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.

- Khi dán miếng bìa đen lên một tờ giấy xanh rồi đặt dưới ánh đèn điện, ta nhận biết được miếng bìa màu đen vì miếng bìa màu đen được đặt lên trên vật sáng (tờ giấy xanh) ⇒ Đáp án A sai.

- Khi đặt miếng bìa đen trước một ngọn nến đang cháy, ta nhận biết được miếng bìa màu đen vì miếng bìa đen được đặt trước vật sáng (ngọn nến đang cháy) ⇒ Đáp án C sai.

- Khi đặt miếng bìa đen ngoài trời nắng, ta nhận biết được miếng bìa màu đen vì miếng bìa đen được đặt trước vật sáng (ánh nắng Mặt Trời là nguồn sáng đồng thời cũng là vật sáng) ⇒ Đáp án D sai.

- Trong phòng tối thì không có ánh sáng nên ta sẽ không nhận biết được miếng bìa màu đen ⇒ Đáp án B đúng.

Bài 6: Ta nhìn thấy quyển sách màu đỏ vì

  1. Bản thân quyển sách có màu đỏ
  1. Quyển sách là một vật sáng
  1. Quyển sách là một nguồn sáng
  1. Có ánh sáng đỏ từ quyển sách truyền đến mắt ta

Lời giải:

Điều kiện để nhìn thấy quyển sách màu đỏ:

+ Phải có ánh sáng từ quyển sách phát ra.

+ Ánh sáng từ quyển sách phát ra phải truyền được đến mắt ta.

⇒ Đáp án A, B, C sai. Đáp án D đúng.

Bài 7: Ban ngày trời nắng dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phòng, gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?

  1. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phòng
  1. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phòng
  1. Không phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng
  1. Không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng

Lời giải:

Gương không phải là nguồn sáng vì gương không tự phát ra ánh sáng. Gương được gọi là vật sáng vì nó là vật được chiếu sáng và hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào nó.

⇒ Đáp án A, B, C sai. Đáp án D đúng.

Bài 8: Giải thích vì sao trong phòng có của gỗ đóng kín, không bật đèn, ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn?

Lời giải:

Vì mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng mà ban đêm không bật đèn thì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy ⇒ Không có ánh sáng từ mảnh giấy hắt vào mắt ⇒ Ta không nhìn thấy mảnh giấy.

Bài 9: Ban đêm, trong phòng tối, ta nhìn thấy một điểm sáng trên bàn. Hãy bố trí một thí nghiệm để kiểm tra xem điểm sáng đó có phải là nguồn sáng không.

Lời giải:

Tìm cách đảm bảo không cho ánh sáng từ bất cứ nơi nào trong phòng chiếu lên điểm sáng trên bàn, nếu ta vẫn nhìn thấy điểm sáng thì đó là nguồn sáng.

Ví dụ: Dùng một thùng cattong kín úp lên điểm sáng và khoét một lỗ nhỏ sao cho ánh sáng không truyền vào trong được. Nếu điểm sáng vẫn sáng thì nó là nguồn sáng, ngược lại nếu điểm sáng không sáng nữa thì nó là vật hắt lại ánh sáng.

Bài 10: Tại sao trong phòng tối, khi bật đèn, mặc dù quay lưng với bóng đèn nhưng ta vẫn nhìn thấy các vật ở trước mặt?

Lời giải:

Trong phòng tối khi bật đèn, mặc dù ta quay lưng với bóng đèn nhưng vẫn có ánh sáng truyền từ bóng đèn vào các vật và hắt lại đến mắt ta nên mắt ta vẫn nhìn thấy các vật ở trước mặt.

Bài 11: Nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gôm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.

Lời giải:

Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
  • Bài tập vật lý cơ bản lớp 7 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập vật lý cơ bản lớp 7 năm 2024

Bài tập vật lý cơ bản lớp 7 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.