Bài tập về so sánh định lượng
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ dùng để chỉ số lượng của các danh từ, số ít cũng như số nhiều. Vậy khi với danh từ số nhiều (đếm được) có thể dùng những lượng từ nào? Danh từ số ít (không đếm được) có thể dùng những lượng từ nào? Show
Trong bài viết này, Language Link Academic sẽ giúp bạn tổng hợp bài tập phân biệt các từ chỉ định lượng (kèm đáp án), giúp bạn dễ dàng luyện tập và không bao giờ dùng sai. Bài tập về các từ chỉ định lượng trong Tiếng AnhTrước khi bước vào bài tập, bạn cần biết có những từ chỉ định lượng nào? Các từ chỉ định lượng phân theo danh từ đi đằng sau nó:
TỔNG HỢP BÀI TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐỊNH LƯỢNG Bạn vui lòng tải bản PDF bài tập về từ chỉ định lượng >>> TẠI ĐÂY. Tài liệu gồm các dạng bài tập đa dạng: Bài tập phân biệt The number of và A number of, Bài tập phân biệt các lượng từ như A large number of, Lots of, A lot of, Plenty of… Đừng quên ghé thăm thư viện tiếng Anh của Language Link Academic để tích lũy thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé! Chuỗi bài tập theo chủ đề tổng hợp bởi Language Link Academic giúp bạn luyện tập thêm về ngữ pháp: Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Trong ngữ pháp tiếng Anh lượng từ (Quantifier) là một điểm ngữ pháp hết sức quen thuộc và cần thiết và xuất hiện nhiều trong giao tiếp và các bài kiểm tra với tần suất thường xuyên. Chính vì vậy, bài viết của ieltscaptoc.com.vn sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức chi tiết về lượng từ trong tiếng Anh. 1. Lượng từ là gì?Quantifiers nghĩa là lượng từ, đây là từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định. Lượng từ trong tiếng AnhMột số lượng từ thường gặp trong tiếng Anh
2. Các lượng từ trong tiếng Anh2.1. Few – A few/ Little – A littlea. Few và A fewFew và a few có thể đứng trước danh từ đếm được số nhiều.
Cách dùng: Few (không có ‘a’) mang nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, hầu như không nhiều như mong đợi).
(Tôi không muốn tới đó bởi vì tôi có rất ít bạn). A few mang nghĩa một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương đương với some). Có thể được dùng trong câu khẳng định.
(Bạn có thể trông thấy một vài căn nhà trên ngọn đồi). Lưu ý: Cũng có thể dùng only a few để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.
(Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó) b. Little và A littleLittle và a little được dùng và đứng trước danh từ không đếm được. Few và little có cách dùng tương đương nhau. Little (không có ‘a’) có nghĩa gần như phủ định, tiêu cực (rất ít, không nhiều như mong muốn).
(Không có nhiều mưa ở chỗ chúng tôi vào mùa hè) A little mang nghĩa một số lượng ít (cách dùng a few và a little gần giống như a few, nhưng dành cho danh từ không đếm được). A little được sử dụng trong câu khẳng định. Ví dụ:
Lưu ý: Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn, dễ thương.
Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.
(Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị). Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
2.2. Some và AnySome và Any điều có nghĩa là “một vài” nhưng cách dùng trong tiếng Anh hoàn toàn khác nhau. Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu về cách dùng của Some và Any dưới đây nhé! Cách dùng của Some và Anya. SomeCách dùng: some đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’. Còn nếu some đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’. Ví dụ:
Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết. Ví dụ:
Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.
Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới
Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.
Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian.
Không phải: I’ll be absent for some days. b. AnyCách dùng: Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết. Ví dụ:
Trong câu phủ định và câu nghi vấn với, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Ví dụ:
Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’. Ví dụ:
(Hãy gọi cho đường dây nóng này nếu quý vị có bất cứ câu hỏi nào về buổi biểu diễn).
(Chúng tôi rất xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào). Any có thể được dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định. Ví dụ:
(Anh ta không nói được tí tiếng Pháp nào).
(Nếu bất kỳ ai trong các bạn đến dự tiệc, hãy nói Tom gọi cho tôi). Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ a, an, the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
(Có ai trong số các em đi đến bữa tiệc tối qua không?).
(Tớ không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong đống bài tập này hết). 2.3. A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots ofA large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of, …: Tất cả những từ này đều mang một ý nghĩa chung là “nhiều”. Chúng có thể được sử dụng để thay thế cho many và much trong các câu khẳng định với nghĩa trang trọng. A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots ofVí dụ:
Phân biệt a lot of và lots of: cả hai đều có nghĩa như nhau: nhiều, số lượng lớn. Cách dùng a lot of và lots of cũng giống nhau; chúng được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Tuy nhiên, lost of được dùng với văn phong ít trạng trọng hơn a lot of. Động từ trong câu được chia theo chủ ngữ/ danh từ đằng sau of. Xem thêm những bài viết đáng chú ý 2.4. Mosta. MostCấu trúc: most + noun (hầu hết, phần lớn)Ví dụ:
Most + danh từ số nhiều: động từ chia ở số nhiều (Ví dụ: most people are). Most + danh từ số ít: động từ chia ở số ít (Ví dụ: most pollution comes). b. Most ofCấu trúc Most of + danh từ số nhiều: động từ chia theo số nhiều.Most of + danh từ số ít: động từ chia theo số ít. Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
Most of còn được dùng trước tên riêng địa lý:
Lưu ý: Ta dùng most + Noun khi nói chung chung. Nhưng khi nói về 1 cái cụ thể thì phải dùng most of the + Noun. Ví dụ:
2.5. Much và manya. Many (nhiều, rất nhiều)Many được dùng với danh từ số nhiều đếm được.
Many được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ:
Trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.
Many được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how. Ví dụ:
Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ. Ví dụ: There are many improvements which have been conducted but the result still remains the same. (Biết bao nhiêu cải tiến đã được áp dụng nhưng kết quả vẫn như cũ). b. Much (nhiều, rất nhiều)Much được dùng với các danh từ số ít không đếm được.
Much chủ yếu được sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định. Ví dụ:
Much đặc biệt không thường xuất hiện trong các câu mang nghĩa khẳng định, trừ khi đó là câu mang phong cách trang trọng.
Much có thể được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu có những từ sau: very, too, so, as, how. Ví dụ:
Giới từ of được đi kèm với much và many khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
2.6. A bitCách dùng: A bit (of), bits (of) nghĩa là 1 tí, 1 ít; được dùng cho vật cụ thể và trừu tượng. Chúng thường được dùng trong các câu dân dã, không trang trọng. Trong các câu trong trọng ta thường dùng some, a piece of, pieces of để thay thế. Ví dụ:
A bit (of), bits (of) thưởng được dùng để nói giảm, nói tránh cho câu.
2.7. AllAll (tất cả) dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
All được dùng trước mạo từ the, tính từ sở hữu (my, his, her), đại từ chỉ định (this, those) và số. Ví dụ:
All đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước đại từ quan hệ (whom, which) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
All of thường được dùng trước các tính từ sở hữu, mạo từ the và đại từ chỉ định, nhưng không bắt buộc, giới từ of có thể được lược bỏ. Ví dụ:
Khi đề cập đến toàn bộ vật hay người (nói chung), từ chỉ số lượng all đi kèm với danh từ, không đi với the hay of.
2.8. No và NoneNo và None đều có nghĩa là không nhưng trong từng hoàn cảnh chúng sẽ có cách dùng khác nhau. Hãy cùng ieltscaptoc.com.vn tìm hiểu về 2 lượng từ này nhé! Cách dùng của No và Nonea. No (không)Cách dùng: No đứng trước danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và không đếm được. Ví dụ:
b. None (không ai, không vật gì)Cách dùng: None đóng vai trò như đại từ, nó đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). None được dùng như chủ ngữ và tân ngữ. Ví dụ:
Khi None làm chủ từ, động từ được chia theo từ mà nó đại diện
None đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it), đại từ chỉ định (this/that), hoặc tính từ sở hữu (my, your). Ví dụ:
None không được sử dụng trong câu đã có từ phủ định (not)
2.9. EnoughCách dùng: Enough có nghĩa là ‘đủ’, được dùng trước danh từ (đếm được và không đếm được)
Enough được dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Ví dụ:
Enough đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ the, đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
2.10. LessLess có nghĩa là ít hơn, dùng với danh từ số ít không đếm được.
Less đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
3. Động từ sử dụng sau lượng từTheo sau mỗi lượng từ sẽ có cách chia động từ khác nhau. Đây là một lỗi ngữ pháp rất dễ gặp khi làm bài thi. Chính vì vậy, ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp cho các bạn những cấu trúc và ví dụ chi tiết về động từ sử dụng sau lượng từ. Động từ sử dụng sau lượng từ
Three quarters of a ton is too much. – Ba phần tư tấn là quá nhiều.
Some of the milk was sour. – Một ít sữa đã bị chua.
A lot of my friends want to emigrate. – Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.
No student has finished their assignment. – Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.
No people think alike. – Không có người nào nghĩ giống nhau.
A number of countries are over producing goods. – Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.
The number of visitors increases rapidly. – Lượng du khách tăng nhanh chóng. 4. Bài tậpBài tập 1Điền some hoặc any vào chỗ trống
Bài tập 2Điền vào chỗ trống: HOW MUCH hoặc HOW MANY để hoàn thành câu sau
Bài tập 3Chia động từ
Bài tập 4Điền a / an / some / any vào chỗ trống
Đáp ánĐáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2
Đáp án bài tập 3
Đáp án bài tập 4
Bài viết của ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp bài tập và lý thuyết phân biệt các lượng từ trong tiếng Anh, đây là điểm ngữ pháp hết sức quan trọng vì vậy chúng tôi hy vọng với bài viết trên các bạn đã có thể nắm rõ cách sử dụng và phân biệt các lượng từ. |