Bài tập xác định thế kỷ

Bài 12: Giây, thế kỉ

Câu 1: Từ năm 701 đến năm 800 là thế kỉ nào?

A. Thế kỷ V

B. Thế kỷ VII

C. Thế kỷ VI

D. Thế kỷ VIII

Lời giải:

- Từ năm1đến năm100là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm101đến năm200là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm201đến năm300là thế kỉ ba (thế kỉ III).

- Từ năm1901đến năm2000là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm2001đến năm2100là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Vậy từ năm701đến năm800là thế kỉ tám (thế kỉ VIII).

Bài tập xác định thế kỷ

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập xác định thế kỷ

Lời giải:

1thế kỉ =100năm.

Do đó,thế kỉ=100năm: 4 = 25 : 4 = 25năm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là25.

Câu 3: Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là:

A. VII

B. II

C. V

D. XII

Lời giải:

Thế kỉ thứ haiđược viết bằng chữ số la mã là:II.

Câu 5: 1 giờ = 60 phút. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Ta có:1giờ=60phút.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập xác định thế kỷ

Lời giải:

Ta có cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm1đến năm100là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm101đến năm200là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm201đến năm300là thế kỉ ba (thế kỉ III).

- Từ năm1901đến năm2000là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm2001đến năm2100là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là1901; 2000.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

1 thế kỷ = năm

Lời giải:

1thế kỉ = 100năm

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là100.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập xác định thế kỷ

Lời giải:

Ta có1phút= 60giây nên2phút= 60giây× 2 = 120giây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là120.

Câu 8:

3 phút 3 giây = giây.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 33

B. 103

C. 183

D. 303

Lời giải:

Ta có1phút=60giây nên3phút=180giây.

Do đó3phút3giây= 180giây+ 3giây =183giây.

Vậy3phút3giây= 183giây.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài tập xác định thế kỷ

Lời giải:

Ta có:1ngày= 24giờ.

Nênngày= 24giờ: 2= 12 : 2 = 12giờ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là12.

Câu 10: Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:

Bài tập xác định thế kỷ

Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?

A. Lan

B. Đào

C. Huệ

D. Cúc

Lời giải:

Ta có:1phút= 60giây.

Do đóphút= 60giây: 3 = 20 : 3 = 20giây;

phút= 60giây: 4 = 15 : 4 = 15giây .

Ta có:15giây<16giây<18giây<20giây.

Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.

Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.

Câu 11: Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?

Bài tập xác định thế kỷ

A. 5 giờ kém 15 phút

B. 5 giờ 45 phút

C. 9 giờ kém 20 phút

D. 9 giờ 5 phút

Lời giải:

Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữasố4và số5,kim dài chỉ vào số9.

Nên đồng hồ chỉ4giờ45phút hay5giờ kém15phút.

Vậy ta chọn đáp án:5giờ kém15phút.

Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày 7 tháng 5 năm 1954. Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

A. XX

B. XXI

C. XIX

D. XV

Lời giải:

Từ năm1901đến năm2000là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Do đó năm1954thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Thế kỷ XX có năm 2000 là năm nhuận.

Bài tập xác định thế kỷ

Lời giải:

Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm2001đến năm2100.

Mà1thế kỉ = 100 năm, cứ4năm thì lại có1năm nhuận.

Năm2000của thế kỉ XX là năm nhuận nên dãy các năm nhuận của thế kỉ XXI là:

2004;2008;2012;...;2096;2100

Do đó trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là:

(21002004):4+1=25 (năm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là25.

Câu 14: Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?

A. Thế kỷ XVI; 730 năm

B. Thế kỷ XII; 630 năm

C. Thế kỷ XIII; 730 năm

D. Thế kỷ VIII; 630 năm

Lời giải:

Từ năm1201đến năm1300là thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

Do đó năm1288thuộc thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

Tính đến nay (năm 2019) đã được số năm là:

20191288=731(năm)

Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến nay đã được731năm.