Bảng lương hợp đồng 68 năm 2023

Do chính sách tăng lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022, nhiều doanh nghiệp vẫn đang loay hoay trong việc xây dựng thang, bảng lương mới. Sau đây là mẫu thang lương bảng lương mới nhất mà doanh nghiệp có thể tham khảo.


1. 3 nguyên tắc cần nhớ khi xây dựng thang lương, bảng lương

Theo khoản 1 Điều 93 Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có trách nhiệm phải xây xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương theo công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động.

Trong đó, mức lao động được ghi nhận phải là mức trung bình bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không cần kéo dài giờ làm việc bình thường và phải được áp dụng thử trước khi ban hành mức lao động chính thức.

Khi xây dựng thang lương, bảng lương, doanh nghiệp nhất định phải nhớ 02 nguyên tắc sau:

- Khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở nếu doanh nghiệp có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Từ quy định này có thể hiểu rằng, nếu không có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì doanh nghiệp không cần xin tham khảo ý kiến.

- Thang lương, bảng lương và mức lao động được doanh nghiệp ban hành phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi bắt đầu thực hiện.

- Không cần nộp thang lương, bảng lương cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, doanh nghiệp tự lưu và giải trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.


2. Một số lưu cần biết khi lập thang lương, bảng lương

Trước khi tiến hành xây dựng thang lương, bảng lương, doanh nghiệp cần nắm rõ một số quy định sau:

- Pháp luật không giới hạn số bậc lương tối đa nhưng phải xây dựng ít nhất 02 bậc.

Người lao động đủ điều kiện nâng bậc lương sẽ nâng lên một bậc. Hiện nay các doanh nghiệp thường xây dựng từ 05 đến 15 bậc lương.

- Mức lương ở bậc 1 không được thấp hơn lương tối thiểu vùng.

Mức lương ghi nhận ở từng bậc là mức lương theo công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động. Theo khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động, mức lương này không được thấp hơn lương tối thiểu.

Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu hiện đang được áp dụng với từng vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

[đồng/tháng]

Vùng I

4.680.000

Vùng II

4.160.000

Vùng III

3.640.000

Vùng IV

3.250.000

Xem chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của từng địa phương.

Nghị định 38/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2022 cũng không còn quy định vấn đề người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.

Do đó, không bắt buộc phải trả lương cao hơn ít nhất 7% cho người lao động đã qua đào tạo, trừ trường hợp trước đó trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, các thỏa thuận khác có nội dung “người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề được nhận lương cao hơn 7% so với mức tối thiểu vùng” thì tiếp tục thực hiện.

- Doanh nghiệp được tự quyết định khoảng cách giữa các bậc lương theo tình hình kinh tế của doanh nghiệp mình.

Trước đây, Nghị định 49/2013/NĐ-CP [hết hiệu lực từ ngày 01/02/2021] bắt buộc khoảng cách giữa hai bậc lương liền kề nhau là tối thiếu 5%.


3. Cập nhật mẫu thang lương, bảng lương mới nhất năm 2022

//image.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2022/07/19/HẸ_THÓNG_THANG_BẢNG_LUONG_2022-2_1907103024.xls

Trên đây là mẫu thang lương bảng lương năm 2022 mới nhất cho doanh nghiệp tham khảo. Để được tư vấn cụ thể hơn về các vấn đề liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn chi tiết.

Từ tháng 04/2022, LuatVietnam đã ra mắt trang Hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp cập nhật chính sách mới, giải đáp thắc mắc về các quy định của pháp luật, hỗ trợ làm các thủ tục online... Xem chi tiết tại đây.

Thứ Năm, 13/10/2022, 10:12

Tăng giảm cỡ chữ:

Với sự ra đời của Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động đang được điều chỉnh tăng theo lộ trình nhất định. Vậy sang năm 2023, tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ là bao nhiêu?


1. Tuổi nghỉ hưu năm 2023 của lao động thế nào?

Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động được xác định như sau:

Stt

Tuổi nghỉ hưu

Điều kiện

Nam

Nữ

1

Từ đủ 60 tuổi 09 tháng

Từ đủ 56 tuổi

Làm việc trong điều kiện bình thường.

2

Từ đủ 55 tuổi 09 tháng

Từ đủ 51 tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân [QĐND]; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân [CAND] ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

3

Từ đủ 50 tuổi 09 tháng

Từ đủ 46 tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật CAND; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:

+ Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc

+ Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước năm 2021.

4

Không xét đến tuổi

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có ít nhất 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

5

Tối đa 65 tuổi 09 tháng

Tối đa 61 tuổi

Đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

1 - Có thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường.

2 - Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không vượt quá 05 năm.

Xem thêm: Cách để biết bạn nghỉ hưu năm bao nhiêu tuổi? 


2. Sinh năm mấy thì được nghỉ hưu năm 2023?

Căn cứ Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và hướng dẫn tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP, những người lao động sau đây sẽ được nghỉ hưu vào năm 2023:

Stt

Trường hợp

Tháng, năm sinh được nghỉ hưu năm 2023

Nam

Nữ

1

Làm việc trong điều kiện bình thường

Sinh từ T7/1962 đến T3/1963

Sinh từ T5/1967 đến T12/1967

2

Được nghỉ hưu sớm hơn 5 tuổi

Sinh từ T7/1967 đến T3/1968

Sinh từ T5/1972 đến T12/1972

3

Được nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi

Sinh từ T7/1972 đến T3/1973

Sinh từ T5/1977 đến T12/1977

4

Nghỉ hưu muộn hơn tối đa 5 tuổi

Sinh từ T7/1957 đến T3/1968 trở về trước

Sinh từ T5/1962 đến T12/1962 trở về trước


3. Thời điểm nghỉ hưu được xác định thế nào?

Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn về thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu của người lao động như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu: Kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu.

Ví dụ: Ông A sinh tháng 9/1962, làm việc trong điều kiện bình thường. Ông A được nghỉ hưu vào năm 2023 khi đủ 60 tuổi 09 tháng. Thời điểm nghỉ hưu của ông A được xác định là hết tháng 6/2023.

Bà B sinh tháng 8/1972, bị suy giảm khả năng lao động từ 65% nên được nghỉ hưu khi sớm hơn 05 tuổi so với tuổi quy định là đủ 51 tuổi tại năm 2023. Thời điểm nghỉ hưu của bà B được xác định là hết tháng 8/2023.

- Thời điểm hưởng lương hưu: Ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Vẫn lấy ví dụ về ông A và bà B ở trên, theo quy định, thời điểm nhận lương hưu của mỗi người được xác định như sau:

+ Ông A nghỉ hưu khi hết tháng 6/2023 nên sẽ nhận lương hưu vào tháng 7/2023.

+ Bà B nghỉ hưu khi hết tháng 8/2023 nên sẽ nhận lương hưu vào tháng 9/2023.

Lưu ý: Trường hợp hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh cụ thể mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01/01 của năm sinh làm mốc để xác định thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu.

Trên đây là thông tin về tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp.

Đánh giá bài viết:

[2 đánh giá]

Chủ Đề