Bánh xe có bán kính 0 5m tìm chu vi bánh xe bánh xe lăn 100 vòng được bao nhiêu mét

Công thức tính chu vi hình tròn là gì?

Câu hỏi: Công thức tính chu vi hình tròn là gì?

Trả lời: 

Chu vi hình tròn hay độ dài đường tròn là đường biên giới hạn của hình tròn. Công thức của chu vi hình tròn là lấy đường kính [hoặc 2 lần bán kính] nhân pi.

Công thức: 

Trong đó:

C: là chu vi đường tròn

D: là đường kính

R: là bán kính

π: là hằng số giá trị tương đương 3,14

Hãy cùng Top lời giải làm một số bài tập liên quan đến chu vi hình tròn nhé!

Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính là 8cm.

Đáp án:

Chu vi hình tròn là:

8 x 3,14 = 25,12 [cm]

Đáp số: 25,12cm

Bài tập 2: Tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi C = 50.24cm 

Đáp án: 

Bán kính của đường tròn đó là:

50,24 : 3,14 : 2 = 8 [m]

Đáp số: 8m.

Bài tập 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r = 5cm.

Đáp án: 

Chu vi hình tròn là;

5 x 2 x 3,14 = 31,4 [cm]

Đáp số: 31,4cm

Bài tập 4: Tính chu vi hình tròn có đường kính d

a] d = 0,6 cm

b] d = 2,5 dm

c] d = 4/5 m

Đáp án: 

a] 1,844 cm

 b] 7,85 dm

 c] 2, 512 m

Giải thích: 

a] Chu vi của hình tròn là:

0,6 × 3,14 = 1,844 [cm]

b] Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 3,14 = 7,85 [dm]

c] Chu vi của hình tròn là:

4/5× 3,14 = 2, 512 [m]

Bài tập 5: Cho hình tròn tâm O có bán kính là r và đương kính d. Công thức tính chu vi hình tròn tâm O là:

A.   C = d × 3,14

B.   C = r × 2 × 3,14

C.   Cả A và B đều đúng

D.   Cả A và B đều sai

Đáp án: C.   Cả A và B đều đúng

Giải thích: Hình tròn tâm O có bán kính là r và đường kính là d thì chu vi hình tròn tâm O là:         

                C = d × 3,14 hoặc C = r × 2 × 3,14

Bài tập 6: Vân đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm được 942 bước. Mỗi bước chân của Vân dài 4dm. Tính bán kính của hồ, biết rằng Vân đi sát mép hồ.

Đáp án: Bán kính của hồ là: 120m

Giải thích:

Độ dài quãng đường mà Vân đã đi là:

4 × 942 = 3768 [dm]

Chu vi của cái hồ đó là: 3768dm

Đường kính của cái hồ đó là:

3768 : 3,14 = 1200 [dm]

Đổi 1200dm = 120m

Đáp số: 120m

Bài tập 7: Cho nửa hình tròn H như hình vẽ, đường kính hình tròn là 12cm.

Chu vi hình H là:

A.   18,84cm

B.   30,84cm

C.   37,68cm

D.   49,68cm

Đáp án: B.   30,84cm

Giải thích:

Chu vi hình tròn tâm O là:

12 × 3,14 = 37,68 [cm]

Nửa chu vi của hình tròn tâm O là:

37,68 : 2 = 1,84 [cm]

Chu vi hình H là:

18,84 + 12 = 30,84 [cm]

Đáp số: 30,84cm.

Bài tập 8: Tính

a] Đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m

b] Bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm

Đáp án: 

a] Đường kính hình tròn là 5m

b] Bán kính hình tròn là 3dm

Giải thích:

a] Ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 15,7

d = 15,7 : 3,14

d = 5

→ Vậy đường kính hình tròn là 5m

b] Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

r × 6,28 = 18,84

r = 3

→ Vậy bán kính hình tròn là 3dm

Bài tập 9: Tính bán kính và đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn C = 18,84dm.

Đáp án: Bán kính = 3dm; Đường kính = 6dm

Giải thích:

Bán kính của hình tròn là:

18,84 : 2 : 3,14 = 3 [dm]

Đường kính của hình tròn là:

18,84 : 3,14 = 6 [dm]

Đáp số: bán kính 3dm; đường kính: 6dm

Bài tập 10: Cho hình vẽ như bên dưới:

Hãy chọn phát biểu đúng nhất:

A.   OA, OB, OC là bán kính

B.   OA = OB = OC

C.   AB là đường kính

D.   Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D.   Cả A, B, C đều đúng

Giải thích: Quan sát hình vẽ thấy:

- Các điểm A,B,C đều nằm trên đường tròn nên OA, OB, OC là bán kính.

- Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau nên OA = OB = OC.

- Đoạn thẳng AB nối hai điểm A, B của đường tròn  và đi qua tâm O nên AB là đường kính của hình tròn.

→ Vậy cả A, B, C đều đúng.

Bài tập 11: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m

a] Tính chu vi của bánh xe đó?

b] Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Đáp án:

a] 2,041 m

b] 20,41 m và 204,1 m

Giải thích:

a] Chu vi của bánh xe là:

0,65 × 3,14 = 2,041 m

b] Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 × 10 = 20,41 m

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 × 100 = 204,1 m

Đáp số: a] 2,041 m

b] 20,41 m và 204,1 m

Tham khảo các bài học khác

Giải Bài 62 : Chu vi hình tròn phần hoạt động thực hành trang 14, 15 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.. Bài 3 trang 99 SGK toán 5 – Luyện tập trang 99 SGK Toán lớp 5

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.

a] Tính chu vi của bánh xe đó.

b] Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?

a] Chu vi của bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 [m]

b] Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

Quảng cáo

2,041 x 10 = 20,41 [m]

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 x 100 = 204,1 [m]

Đáp số: a] 2,041 [m]; b] 20,41 [m], 204,1 [m].

Đáp án:

5 vòng.

Giải thích các bước giải:

Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh lớn lăn được mấy vòng?
Chu vi bánh xe bé là:
         0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 [m]
Chu vi bánh xe lớn là:
          1 x 2 x 3,14 = 6,28 [m]
Bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh lớn lăn được số vòng là:
           3,14 : [6,28 : 10] = 5 [vòng]
                  Đáp số: 5 vòng.

Video liên quan

Chủ Đề