Bao nhiêu ngày kể từ 6/12/2005

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2005 mệnh gì: Mệnh Tuyền Trung Thủy, tuổi Ất Dậu, xương con gà, tướng tinh con cua, con nhà Hắc Đế, Từ tính, phú quý. Nam mạng Ất Dậu thuộc cung Tốn, nữ mạng cung Khôn...


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn


1. Sinh năm 2005 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2005 tuổi con Gà

Can chi [tuổi Âm lịch]: Ất Dậu

Xương con gà, tướng tinh con cua

Con nhà Hắc Đế - Từ tính, phú quý

2. Sinh năm 2005 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2005: Mệnh Tuyền Trung Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

3. Sinh năm 2005 có cung mệnh là gì?

Nam: Tốn [ngũ hành Mộc], thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Khôn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2005 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2005 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; Màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu hành Hỏa gồm đỏ, tím, hồng, cam.

- Người sinh năm 2005 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2005 gồm: Xanh dương, đen, trắng, ghi, xanh lục, bạc, xám…

5. Sinh năm 2005 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5

6. Sinh năm 2005 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Thìn, Tân Tị, Quý Dậu, Giáp Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Nhâm Thìn, Nhâm ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

7. Sinh năm 2005 hợp hướng nào?

Nam mệnh Ất Dậu 2005: Nam tuổi Dậu nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Bắc [Sinh Khí] - Đông [Phúc Đức] - Nam [Thiên Y] - Đông Nam [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Bắc – Sinh khí: Hướng nhà này cát lợi, người trong nhà thành công, có địa vị xã hội, con cháu thông mình hiển đạt, thành công về sự nghiệp.

Hướng Đông – Phúc Đức: Nhà này thịnh vượng, có cả công danh lẫn tiền tài, con cái ngoan ngoãn, phát triển tốt và gặp nhiều thuận lợi.

Hướng Nam – Thiên y: Nhà này giàu có, nổi danh, người trong nhà ăn ở hài hòa lương thiện. Nữ giới tốt hơn nam giới nhưng không sao, nam tuổi Dậu vẫn có thể ở được.

Hướng Đông – Phục vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên tổn hại cho nam giới, dẫu cho làm ăn không tồi và con cháu đông đúc nhưng vì có nam mệnh làm chủ nhà nên tốt nhất là không ở. Nhà này rất hại tới con trai, hầu như nam giới đều chết sớm.

+ Hướng kỵ: Đông Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây Nam [Ngũ Quỷ] - Tây Bắc [Họa Hại] - Tây [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này xấu cả về tài lộc lẫn con người, kinh tế khó khăn, nhân khẩu ít ỏi, phụ nữ mắc bệnh khó chữa, sinh con cái khó nuôi.

Hướng Tây – Lục sát: Nhà này vốn cũng không tệ nhưng càng về sau càng kém, âm thịnh dương suy nên có chủ là là nam giới lại càng xấu. Nam mệnh chết trẻ, trưởng nữ trong nhà đau ốm, yếu ớt. 

Hướng Tây Bắc – Họa hại: Hướng nhà này ban đầu thì vượng nhưng không giữ được lâu, dần kém cỏi lại xuất hiện nhiều tai ương, phụ nữ gặp họa, khó sinh, nhất là trưởng nữ.

Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Nhà này ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe lại lắm chuyện rắc rối thị phi, kinh tế kém phát triển, người mẹ mắc bệnh và mất sớm.

Nữ mệnh Ất Dậu 2005: Nữ tuổi Dậu nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Bắc [Sinh Khí] - Tây Bắc [Phúc Đức] - Tây [Thiên Y] - Tây Nam [Phục Vị]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Nhà hướng này là tốt nhất đối với tuổi Ất Dậu, không những làm ăn thịnh vượng, có nhiều đất đai mà con người cũng tốt đẹp. Nhưng nhà này không vượng lâu vì ảnh hưởng của sao Sinh khí thuộc hành Mộc.

Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Hướng nhà này đại diện cho thành công và giàu có, con cháu thông minh hiển đạt, già đình hài hòa hạnh phúc, người trong nhà khỏe mạnh sống lâu.

Hướng Tây – Thiên y: Nhà hướng này âm thịnh dương suy, con gái nhiều con trai ít nhưng điểm tốt là gia đình có phúc, làm ăn cũng tốt dù sau đó sẽ suy kém đi một chút. Nữ giới ở trong ngôi nhà này tương đối hợp, không bị khắc.

Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng nhà này lúc đầu tưởng tốt nhưng ngắn ngủi, không lâu dài, nam giới chết trẻ, nữ giới làm chủ, nhà nhiều góa phụ. 

+ Hướng kỵ: Bắc [Tuyệt Mệnh] - Đông Nam [Ngũ Quỷ] - Đông [Họa Hại] - Nam [Lục Sát]. Cụ thể về xem hướng nhà như sau:

 

Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn rất kém, thường xuyên thất bại, người trong nhà sức khỏe không tốt, hay bệnh tật, nhất là người con trai thứ có nguy cơ chết yểu.

Hướng Nam – Lục sát: ở nhà hướng này vốn có lộc nhưng sau xuống dốc, âm thịnh dương suy nên nhà ít con trai, có con trai thì cũng yếu ớt, ốm đau, mất sớm.

Hướng Đông – Họa hại: Nhà này tưởng tốt nhưng chỉ được một thời gian, sau đó kém dần, người chịu tổn thương nhiều nhất là phụ nữ lớn tuổi trong nhà.

Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này làm ăn suy bại, nghèo túng, đói khổ lại hay gặp chuyện thị phi, xung đột, có tránh chấp tài sản, nhà ít con trai, người mẹ ốm yếu.


Xem thêm: Xem hướng bàn thờ cho người tuổi Dậu phúc lộc như ý

8. Phật bản mệnh tuổi Ất Dậu 2005

Phật hộ mệnh cho tuổi Ất Dậu sinh năm 2005 là Bất Động Minh Vương Bồ Tát. 

Đeo Phật bản mệnh này bên mình sẽ thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, giúp người tuổi Ất Dậu sớm hoàn thành đại nghiệp.

Bên cạnh đó, nó giúp bản mệnh khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống, từ đó thành công đến dễ dàng hơn.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 2005 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Ất Dậu 2005 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu 2005 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Ất Dậu 2005 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Giờ Hắc Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : giáp tí

tức Chi sinh Can [Thủy sinh Mộc], ngày này là ngày cát [nghĩa nhật]. Nạp m: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nên được lợi. Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục. | Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ

Tên ngày : Quỷ kim Dương - Vương Phách: Xấu [Hung Tú] Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6.

Nên làm : Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt.

Kiêng cữ : Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành

Ngoại lệ :

- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.

- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.

- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.

- Quỷ: kim dương [con dê]: Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.

Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,

Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,

Mai táng thử nhật, quan lộc chí,

Nhi tôn đại đại cận quân vương.

Khai môn phóng thủy tu thương tử,

Hôn nhân phu thê bất cửu trường.

Tu thổ trúc tường thương sản nữ,

Thủ phù song nữ lệ uông uông.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.

Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Quan nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Video liên quan

Chủ Đề